Nghĩa của cụm từ "In due time"?
In due time được định nghĩa là “at the appropriate time”, tức là vào khoảng thời gian thích hợp hoặc một thời điểm nào đó thích hợp. Nói ngắn gọn là đúng lúc.
1. Don’t try to persuade him at this moment. He will accept the truth in due time.
(Đừng cố thuyết phục anh ấy vào lúc này. Anh ấy sẽ chấp nhận sự thật vào thời điểm thích hợp.)
2. In due time, anyone will be mature. (Vào thời điểm thích hợp, ai rồi cũng sẽ trưởng thành.)
3. The prince came to save the princess in due time. (Hoàng tử đã đến cứu công chúa đúng lúc.)
Trước hết, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua một chút về cách phát âm của từ này. “In due time” có phát âm là /ɪn djuː taɪm/. Được cấu thành từ những từ không quá phức tạp và rất quen thuộc nên không khó để có thể phát âm được thành ngữ này. Tùy theo ngữ cảnh đặc biệt mà bạn có thể lựa chọn ngữ điệu cho câu. Trong từ này thì “Due time” là những từ chính cần nhấn mạnh. Trong câu nó thường mang ý nghĩa đặc biệt và quan trọng nên bạn cần thật cẩn thận khi phát âm.
Cấu trúc và cách dùng “in due time” không quá phức tạp. Là một thành ngữ, một trạng từ nên bạn có thể sử dụng nó như mọi trạng từ khác. Chú ý vị trí của nó. Thường được đặt ở đầu câu hoặc cuối câu mang ý nghĩa nhấn mạnh, làm từ nối. Bạn có thể tham khảo thêm các ví dụ dưới đây để hiểu thêm về cách dùng của cụm từ “in due time”.
Ví dụ:
- I will tell you the truth in due time.
Tôi sẽ nói với bạn sự thật vào thời điểm thích hợp
- It's all in due time.
Tất cả đã đến lúc thích hợp
Lưu ý rằng , “in due time” là cấu trúc thường được sử dụng trong các đoạn văn giao tiếp, hội thoại hằng ngày. Cùng theo dõi phần 3 để tìm hiểu xem với các văn bản trang trọng (formal) thì chúng ta nên lựa chọn cụm từ nào nhé!
Trong tiếng Anh có nhiều hơn một cụm từ đồng nghĩa với “In due time”. Chúng mình đã liệt kê lại dưới đây để bạn có thể lựa chọn và sử dụng. Một số từ đồng nghĩa với “In due time” mà bạn có thể sử dụng như sau:
- In due course
- In due season
- In good time
- When the time come
Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về các cụm từ đi với Time nhé:
1. On time: đúng giờ
– You must be here on time.
Bạn nhất định phải có mặt ở đây đúng giờ.
2. For a long time: khoảng thời gian dài
– I haven’t met him for a long time.
Tôi đã không gặp anh ấy từ lâu rồi.
3. Time after time: lần này đến lần khác
– Nam forgets to do homework time after time.
Nam quên làm bài tập về nhà hết lần này tới lần khác.
4. Pressed for time: không có nhiều thời gian
I’m a bit pressed for time at the moment. Do you mind if we have the meeting tomorrow?
Tôi không có nhiều thời gian vào lúc này. Anh có phiền nếu chúng ta họp vào ngày mai không?
5. Run out of time: không còn thời gian
– We’ve run out of time on this project.
Chúng tôi không còn thời gian cho dự án này nữa.
6. No time to lose: không có thời gian để lãng phí
– There’s no time to lose. We’ve got to get going.
Không còn thời gian để lãng phí nữa. Chúng ta phải vào cuộc thôi.
7 . Have spare time: có thời gian rảnh
– What do you do in your spare time?
Bạn làm gì khi rảnh rỗi?
8. Take your time: bình tĩnh
– Take your time answering the question.
Hãy bình tĩnh trả lời câu hỏi.
9. Make good time: làm điều gì đó nhanh hơn bạn nghĩ
– We made good time. It only took us an hour to get here.
Chúng tôi đã hoàn thành sớm hơn dự kiến – chỉ mất một tiếng để đến đây.
10. Just in time: vừa kịp lúc
– They arrived just in time for the wedding.
Họ đến vừa kịp đám cưới.
11. High time: đúng thời điểm
– It’s high time you got a job!
Đã đến lúc bạn phải kiếm việc làm rồi. (Lưu ý: dùng thì quá khứ đơn sau high time).
12. Keep time: đúng giờ
– My watch doesn’t keep good time.
Đồng hồ của tôi chạy không đúng giờ lắm.
13. Behind the times: chậm tiến độ, đi sau thời đại
– He’s so behind the times. He still plays records. Can you believe it?
Anh ấy thật lạc hậu, giờ vẫn nghe đĩa hát. Bạn có tin nổi không?
14. Overtime: tiền làm thêm ngoài giờ
– The firm is cutting back on overtime.
Công ty đang cắt giảm tiền làm thêm giờ.
15. Time zone: múi giờ
– The UK is in a different time zone from the rest of Europe.
Vương quốc Anh có múi giờ khác với phần còn lại của châu Âu.
16. In your own time: Làm điều gì mà không cần lo về thời gian
– I’ll fix the car in my own time!
Tôi sẽ sửa xe mà không phải vội!
17. Time on your side: trẻ và còn nhiều thời gian ở phía trước
– You’ve got time on your side, so you shouldn’t feel pressured into making a career decision now.
Bạn còn nhiều thời gian ở phía trước, vì vậy bạn không nên cảm thấy bị áp lực khi ra quyết định cho sự nghiệp bây giờ.