Nghĩa của cụm từ "Take its toll" nghĩa là gì?
"Take its toll"
Toll trong cụm từ này có nghĩa là thiệt hại .
Cụm từ "Take its toll" nghĩa là gây ra thiệt hại cho ai đó hoặc vật gì đó ( xác định trong khoảng thời gian dài)
Ví dụ
Ví dụ 1: Does being overweight or obese take a toll on your mental health?
(Mập hay béo phì có gây hại cho sức khoẻ tâm thần của bạn không?)
Ví dụ 2: The second wave of COVID-19 took a toll on both doctors and nurses.
(Làn sóng thứ hai của dịch COVID-19 đã ảnh hưởng đến cả các bác sĩ và y tá.)
Take là một động từ quen thuộc trong tiếng Anh, có nghĩa là cầm, nắm, lấy, nhận được. Tuy nhiên, khi kết hợp với các từ khác tạo thành cụm động từ với take (phrasal verb take), nó không chỉ mang ý nghĩa đơn thuần như vậy mà còn mang nhiều nghĩa khác biệt. Điều này giúp việc sử dụng từ ngữ của chúng ta trở nên linh hoạt và chuyên nghiệp hơn.
Cách dùng từ take cũng giống với cách dùng các động từ verb thông thường khác là đứng sau chủ ngữ, hoặc biến thể thêm “ing” trở thành chủ ngữ đứng đầu câu để diễn tả hành động của một sự vật, sự việc. Đối với cụm động từ với take, chúng ta không được sử dụng tùy tiện mà phải dựa vào trường hợp cụ thể sao cho phù hợp với ngữ cảnh trong câu.
Nắm chắc ý nghĩa của các cụm động từ với take thông dụng dưới đây sẽ giúp bạn chủ động trong mọi tình huống giao tiếp tiếng Anh và linh hoạt sử dụng từ ngữ phù hợp trong mọi trường hợp.
+ Take (something) up : Bắt đầu sở thích mới, nhặt lên
Example: Sam has taken up jogging. He likes it!
+ Take something in : hiểu.
Example: It was difficult to take in all he said.
+ Take off: cất cánh, bỏ (mũ), cởi (quần áo), giật ra, lấy đi, cuốn đi.
Example: The plane took off on time.
+ Take something down: ghi chép lại (write down)
Example: The students took down the lecture.
+ Take something back: trả lại (trả lại đồ đã mua vì lý do nào đó)
Example: I took that book back.
+ Take something over : thôn tính, giành quyền kiểm soát
Example: His company was taken over by our rival.
+ Take somebody on : tuyển dụng, thuê.
Example: Their company took on new workmen.
+ Take after (someone): giống (ai đó) (về tính cách, ngoại hình)
Example: She takes after her mother everything.
+ Take along: mang theo, đem theo
Example: He takes along food and drink.
+ Take aside: kéo ra một chỗ để nói riêng
Example: My mother had taken me aside to talk about him before he went beside me.
+ Take away: mang đi, lấy đi, đem đi, cất đi
Example: This cooker is very old. Please take it away.
+ Take into: đưa vào, để vào, đem vào
Example: My teacher took me into my class on the first day I went to school.
+ Take out: đưa ra, dẫn ra ngoài, lấy ra, rút ra; nhổ đi, xóa sạch, tẩy sạch, làm mất đi.
Example: Please take out all the bad things in your mind.
+ Take over: tiếp quản, nối nghiệp; chuyển, chở, đưa, dẫn qua (đường, sông,...)
My brother took over my father business last month.
+ Take up with: chơi với, giao thiệp, thân với, kết giao với.
Example: He began taking up with me last year.