Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (Đánh dấu vào các chữ A,B,C hoặc D vào phiếu trả lời của bạn để tìm ra từ khác vơid 3 từ con lại phù hợp với chỗ trống cần điền)
A.I would eat an egg for my breakfast.
B. I don't want an egg for breakfast.
C. I prefer to have an egg for breakfast.
D. I'll have an egg if there, is nothing else for my breakfast.
Trả lời:
Đáp án đúng: C. I prefer to have an egg for breakfast.
I would rather have an egg for breakfast= I prefer to have an egg for breakfast.
Would rather là loại câu phổ biến trong ngữ pháp tiếng Anh nếu bạn muốn nói sở thích hoặc mong muốn của mình.
Cấu trúc would rather có thể được sử dụng để diễn tả mong muốn của người nói về một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai. Cách dùng này thường được sử dụng trong các tình huống giao tiếp tiếng Anh trang trọng hoặc trong văn viết.
Khẳng định (+) : S + would rather (‘d rather) + V ( nguyên thể)
Phủ định (-) : S + would rather (‘d rather) + not + V ( nguyên th
Nghi vấn (?) : Would + S + rather + V ( nguyên thể) ?
Ví dụ:
They would rather drink milk tea. (Họ thích uống trà sữa.)
They would rather not drink milk tea. (Họ không thích uống trà sữa.)
Would they rather drink milk tea? (Họ có thích uống trà sữa hay không?)
Ở câu hỏi trên ta có: I would rather have an egg for breakfast.(Tôi muốn ăn trứng vào buổi sáng)
Dựa vào các đáp án đưa ra ta thấy đáp án C phù hợp nhất:
- Prefer mang nghĩa “thích hơn”, nó được sử dụng để diễn tả sự yêu thích một cái gì đó hơn một cái gì của người nói mà có thể không nói rõ hoặc nói rõ đối tượng được so sánh.
- Cấu trúc:
prefer to V: Thích gì
Ví dụ:
I prefer to play video games. (Tớ thích chơi điện tử.)
Ana prefer to listen to music (Tôi thích nghe nhạc hơn.)
I prefer to read comics. (Tớ thích đọc truyện tranh hơn.)
Vì vậy: Đáp án: C. I prefer to have an egg for breakfast. (Tôi thích ăn trứng vào buổi sáng)
>>> Tham khảo: If only i play the guitar as well as you
1. Cấu trúc Would rather than - Cách sử dụng
Loại câu này dùng would rather ... (than) là loại câu diễn tả sự mong muốn hay ước muốn của một người và chia làm 2 thời:
2. Cấu trúc would rather than - Công thức
Cấu trúc Would rather than - Thời hiện tại
Sau would rather là nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể và bỏ to.
Cấu trúc: S + would rather + [verb in simple form] ...
Jim would rather go to class tomorrow than today.
Jim would rather not go to class tomorrow.
Cấu trúc Would rather than - Thời quá khứ
Động từ sau would rather phải là have + P2, nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước have.
Cấu trúc: S + would rather + have + [verb in past participle] than
Jim would rather have gone to class yesterday than today.
Jim would rather not have gone to the class yesterday.
Câu 1: I would rather (stay) _________ home today
Đáp án: stay
Câu 2: I would rather (cook)_____ the soup
Đáp án: cook
Câu 3: John would rather ______________ free tomorrow.
A. is
B. was
C. be
D. will be
Đáp án: C
Câu 4: Did you go to the concert last night? ~ Yes, but I’d rather ______________ to the concert.
A. not go
B. haven’t gone
C. not have gone
D. not had gone
Đáp án: C
Câu 5: Peter would rather ______________ on a mattress than on the floor.
A. to sleep
B. sleeping
C. sleep
D. have slept
Đáp án: C
-------------------------------------
Như vậy qua bài viết trên, Toploigiai đã giúp bạn trả lời câu hỏi I would rather have an egg for breakfast. Bên cạnh đó, chúng tôi đã hệ thống kiến thức về Would rather và Prefer trong tiếng Anh. Cảm ơn các bạn đã đọc và theo dõi, chúc các bạn học tốt!