logo

Many newer cars have a much lower fuel

Choose the word or phrase that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase.(Chọn từ hoặc cụm từ để hoàn thành hoặc thay thế vào cụm từ gach chân)


Câu hỏi: Many newer cars have a much lower fuel ______.

A. Consuming

B. Consumer

C. Consummation

D. Consumption

Trả lời:

Đáp án đúng:D. Cosnumption

Many newer cars have a much lower fuel consumption.


Giải thích của giáo viên Toploigiai vì sao chọn đáp án D

Giải thích:

A. Consuming (v) : tiêu thụ                            

B. Consumer (n) : người tiêu dùng                

C. Consummation (n) : sự làm xong               

D. Consumption (n) : sự tiêu dùng

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta cần một danh từ bổ sung cho cụm từ lower fuel:ít dầu

Vì vậy ta chọn đáp án C. Consumption: sự tiêu thụ, tiêu dùng

Many newer cars have a much lower fuel consumption.

Tạm dịch: Nhiều xe ô tô mới hơn có lượng tiêu hao dầu ít hơn.

>>> Tham khảo: Thank you for a lovely evening


Kiến thức bổ sung về từ loại trong Tiếng Anh

Many newer cars have a much lower fuel

1. Danh từ

Khái niệm: Danh từ trong tiếng Anh là những từ vựng được sử dụng để chỉ người, đồ vật, sự việc hoặc địa điểm, nơi chốn.

Ví dụ về từ loại: house, cat, flower, book

Ví dụ về câu:  I love reading a book. (Tôi thích đọc sách)

2. Động từ (Verb)

Động từ là từ loại trong tiếng Anh dùng để diễn tả hành động, cảm xúc hoặc tình trạng của chủ thể. Một động từ cũng có nhiều dạng khác nhau dùng để biểu đạt thì của câu. Trong tiếng Anh, động từ là Verb, viết tắt (v).

Ví dụ về từ loại: Read, walk, sing, act…

Ví dụ về câu: We go swimming every weekend. (Chúng tôi đi bơi vào cuối tuần)

She wants to be a singer when she grows up. (Cô ấy muốn trở thành vận động viên khi cô ấy trưởng thành)

3. Tính từ

Khái niệm: Tính từ là những từ vựng tiếng Anh được sử dụng để miêu tả tính chất của sự vật, hiện tượng hoặc sự việc.

Tính từ được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ.

Tính từ trong tiếng Anh là adjective, được viết tắt là (adj)

Ví dụ:

- Quick: Nhanh

- Yellow: Màu vàng

- Huge: Khổng lồ

- Round: Tròn

Trong câu, tính từ thường được sử dụng ở các vị trí sau:

- Trước danh từ

Ví dụ: Laura is an intelligent girl. (Laura là một cô gái thông minh.)

           Do you see that gorgous dress? (Bạn có nhìn thấy chiếc váy lộng lẫy kia không?)

-Tân ngữ

Ví dụ: This cake is delicious. (Chiếc bánh này rất ngon.)

            Your house looks so nice. (Ngôi nhà của bạn nhìn thật tuyệt.)

4. Trạng từ

Khái niệm: Trạng từ là những từ vựng được sử dụng để miêu tả trạng thái hoặc tình trạng của sự vật, sự việc. Trạng từ

thường sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu.

Trạng từ trong tiếng Anh là adverb, được viết tắt là adv.

Ví dụ:

- Beautifully: Một cách xinh đẹp

- Well: Tốt

- Recently: Gần đây

- Usually: Thường xuyên

Trong câu, trạng từ có thể đứng ở các vị trí sau:

- Bổ nghĩa cho câu

Ví dụ: Nowaday, Internet becomes more popular. (Ngày nay, Internet trở nên ngày càng phổ biến.)

           He is hard working recently. (Anh ấy rất chăm chỉ gần đây.)

- Bổ nghĩa cho động từ

Ví dụ: Josh speaks English very fluently. (Josh nói tiếng Anh rất thành thạo.)

           My grandfather slowly walked to me. (Ông tôi đã đi đến tôi một cách chậm rãi)

- Bổ nghĩa cho tính từ

Ví dụ: Summer in my hometown is extremely hot. (Mùa hè ở quê tôi cực kỳ nóng.)

------------------------------------

Qua bài viết này, Toploigiai đã giúp bạn trả lời câu hỏi “Many newer cars have a much lower fuel consumption.” cùng với đó là hệ thống kiến thức về từ loại trong tiếng anh. Mong bạn có thể tiếp thu được nhiều kiến thức hơn, cảm ơn bạn đã đọc và chúc bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 01/10/2022 - Cập nhật : 01/10/2022