logo

Bài 21. Khái quát về nhóm halogen

Bài 21: Khái quát về nhóm halogen

Bài 21.1 trang 50 Sách bài tập Hóa học 10

Những nguyên tố ở nhóm nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5

A. Nhóm IVA.    

B. Nhóm VA.

C. Nhóm VIA.    

D. Nhóm VIIA.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 21.2 trang 50 Sách bài tập Hóa học 10

Các nguyên tử halogen đều có

A. 3e ở lớp electron ngoài cùng.

B. 5e ở lớp electron ngoài cùng.

C. 7e ở lớp electron ngoài cùng.

D. 8e ở lớp electron ngoài cùng.

Lời giải:

Đáp án C

Bài 21.3 trang 50 Sách bài tập Hóa học 10

Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I)

A. Ở điều kiện thường là chất khí

B. Có tính oxi hóa mạnh

C. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử

D. Tác dụng mạnh với nước

Lời giải:

Đáp án B

Bài 21.4 trang 50 Sách bài tập Hóa học 10

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của các nguyên tử halogen

A. Nguyên tử có khả năng thu thêm 1 electron

B. Tác dụng với hidro tạo thành hợp chất có liên kết cộng hóa trị có cực

C. Có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất

D. Lớp electron ngoài đều có 7 electron

Lời giải:

Đáp án C

Bài 21.5 trang 51 Sách bài tập Hóa học 10

Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tư của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron

A. nhận thêm 1 electron

B. nhận thêm 2 electron

C. nhường đi 1 electron

D. nhường đi 7 electron

Lời giải:

Đáp án A

Bài 21.6 trang 51 Sách bài tập Hóa học 10

Xác định các chất trong sơ đồ chuyển hoá sau:

Giải SBT Hóa 10: Bài 21. Khái quát về nhóm halogen - Toploigiai

Lời giải:

A1, B1 là Na, Cl2

A2, B2 là Na2O, HCl

A3, B3 là NaOH, CaCl2

A4, B4 là Na2CO3, ZnCl2

A5, B5 là Na3PO4, MgCl2

A6, B6 là Na2SO4, BaCl2

Bài 21.7 trang 51 Sách bài tập Hóa học 10

Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5

a) Viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử nguyên tố đó.

b) Cho biết tên, kí hiệu hoá học và cấu tạo phân tử của đơn chất halogen này.

c) Nêu tính hoá học cơ bản của nguyên tố trên.

d) So sánh tính chất hoá học của nguyên tố này với 2 nguyên tố halogen khác đứng trên và dưới nó trong nhóm halogen.

Lời giải:

a) 1s22s22p63s23p64s24p5

b) Đó là brom, kí hiệu hoá học là Br, phân tử gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng 1 liên kết cộng hoá trị.

c) Tính chất hoá học cơ bản là tính oxi hoá mạnh.

d) Brom có tính oxi hoầ yếu hơn clo nhưng mạnh hơn iot.

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

Bài 21.8 trang 51 Sách bài tập Hóa học 10

Viết PTHH của các phản ứng xảy ra khi cho clo và iot lần lượt tác dụng với dung dịch KOH ở nhiệt độ thường. Giải thích vì sao có sự khác nhau ở 2 phản ứng đó:

Lời giải:

Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O

3I2 + 6KOH → 5KI + KIO3 + 3H2O

Trong môi trường kiềm, ion XO- phân huỷ theo phản ứng sau :

3XO- → 2X- + XO3- (kí hiệu X là halogen)

Ion ClO- phân huỷ rất chậm ở nhiệt độ thường, phân huỷ nhanh ở nhiệt độ trên 75°C

Ion IO- phân huỷ ở tất cả các nhiệt độ trên, do đó ở nhiệt độ thường, ta có 2 phản ứng trên.

Bài 21.9 trang 51 Sách bài tập Hóa học 10

Cho 5 gam brom có lẫn tạp chất là clo vào một dung dịch chứa 1,600 gam KBr. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thu được 1,155 gam chất rắn khan. Xác định % về khối lượng của clo trong 5 gam brom đem phản ứng.

Lời giải:

Khi cho 5g Br2 có lẫn Cl2 phản ứng với KBr thì khối lượng muối giảm là :

1,600 - 1,155 = 0,445 (g)

      Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2

Lý thuyết: 71 g     238 g     149 g khối lượng muối giảm đi 238 – 149 = 89 g

Thực tế: x g                    0,445 g khối lượng muối giảm

Ta có:

Giải SBT Hóa 10: Bài 21. Khái quát về nhóm halogen - Toploigiai (Ảnh 2)

Bài 21.10 trang 51 Sách bài tập Hóa học 10

Khi cho 20m3 không khí có chứa khí clo đi qua một ống đựng muối KBr, khối lượng của muối đó giảm bớt 178 mg. Xác-định làm lượng của khí clo (mg/m3) trong không khí.

Lời giải:

Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2

1 mol     238 g     149 g    1 mol; khối lượng muối giảm 89 g

x mol       

0,178g

x = 0,178/89 = 0,002 mol

Lượng khí clo có trong 20m3 không khí là :

71.0,002 = 0,142 (g) = 142 mg

Hàm lượng của khí clo trong không khí là: 142/20 = 7,1 (mg/m3)

Bài 21.11 trang 51 Sách bài tập Hóa học 10

Có 2 khí không màu, dễ tan trong nước, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo ra kết tủa màu vàng

a) Cho biết tên 2 khí đó.

b) Hãy phân biệt 2 khí đó bằng phương pháp hoá học.

Lời giải:

a) Hai khí đó là HBr và HI

HBr + AgNO3 → AgBr + HNO3

HI + AgNO3 → AgI + HNO3

b) Dẫn từng khí đó đi qua nước clo có pha sẵn hồ tinh bột, chất nào tạo ra chất mới có màu xanh là HI.

Cl2 + HI → 2HCl + I2