Câu trả lời chính xác nhất: Fall có nghĩa là ngã, nhưng khi đi với những giới từ khác nhau thì chúng có những ý nghĩa khác nhau, và Fall đi với giới từ sau:
Fall in (love with somebody) | Phải lòng ai đó |
Fall down | Đổ xuống, quỵ xuống |
Fall on/ upon | Rủ xuống, buông xuống |
Fall away/off | Dốc xuống |
Fall out of | Rơi, ngã (rơi khỏi giường, ghế…) |
Fall into | Rơi vào (nợ nần, vòng tay ai đó…) |
Fall under | Được liệt vào, được xếp loại vào |
Fall for | Bịp bợm, bị chơi xỏ, bị lừa bịp |
Fall among | Tình cờ ngã vào đám (người nào…) |
Fall behind | Bị thụt lùi, bị tụt lại đằng sau, bị bỏ xa |
Fall through | Hỏng, thất bại |
Fall for | Bị lừa bịp |
Fall for somebody | Yêu thích ai |
Fall out | Bong ra, rụng ra |
Fall apart | Vỡ vụn |
Fall over | Vấp phải cái gì |
Fall across | Tình cờ gặp ai |
Fall out with sb over sth | Mâu thuẫn với ai về chuyện gì |
Để giúp các bạn hiểu hơn về câu hỏi Fall đi với giới từ gì?, Toploigiai đã mang tới bài mở rộng sau về động từ “fall”, mời các bạn cùng tham khảo.
Fall /fɔ:l/ là một ngoại động từ khá là dễ dùng trong tiếng Anh. Đây là một động từ “đa-zi-năng” bởi bản thân nó có thể ghép được với nhiều từ khác để tạo thành những cụm động từ mang nhiều nghĩa khác nhau. Ngay cả khi ở dạng quá khứ của Fall hay phân từ II của Fall thì nó cũng làm rất tốt vai trò của mình. Tuy nhiên bạn phải lưu ý tùy từng ngữ cảnh mà chia cho đúng dạng của nó. Vì đây là động từ bất quy tắc, tùy theo nó ở thể nào mà có cách viết khác nhau.
Fall /fɔ:l/ khi đứng một mình chỉ mang ý nghĩa là rơi, ngã, sa sút hoặc đi xuống, giảm xuống,… Tùy từng trường hợp mà bạn dịch thế nào cho phù hợp với ngữ cảnh. Khi ở dạng quá khứ của fall, thì nghĩa của nó cũng sẽ không thay đổi. Chỉ trừ việc diễn tả nội dung của sự việc đã xảy ra.
- Ngã xuống, rơi xuống (do tai nạn)
Ex: He fell badly and broke his leg. (Anh ấy bị ngã rất đau và gãy chân)
- Đi xuống, giảm xuống (về kích cỡ, số lượng, sức)
Ex: Petrol price fell sharply this week. (Giá xăng xuống mạnh tuần này)
>>> Tham khảo: Worried đi với giới từ gì?
Phát âm fall trong tiếng Anh Anh: UK /fɔːl/
Phát âm fall trong tiếng Anh Mỹ: US /fɑːl/
>>> Tham khảo: Well-known đi với giới từ gì?
- Động từ Fall thì hiện tại đơn (Simple present):
Ngôi | I/You/We/They/Nsố nhiều | She/He/It/Nsố ít |
Cách chia động từ Fall | Fall | Falls |
- Động từ Fall thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous):
Ngôi | I/You/We/They/Nsố nhiều | She/He/It/Nsố ít |
Cách chia động từ Fall |
Am falling (I) Are falling (You/We/They/Nsố nhiều) |
Is falling |
- Động từ Fall ở thì quá khứ đơn (Past simple):
Quá khứ của Fall được chia thành Fell giống như bảng chia động từ dưới đây:
Ngôi | I/You/We/They/Nsố nhiều | She/He/It/Nsố ít |
Cách chia động từ Fall | Fell |
- Động từ Fall ở thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous):
Ngôi | You/We/They/Nsố nhiều | I/She/He/It/Nsố ít |
Cách chia động từ Fall | Were falling | Was falling |
- Động từ Fall ở thì hiện tại hoàn thành (Present perfect):
Ngôi | I/You/We/They/Nsố nhiều | She/He/It/Nsố ít |
Cách chia động từ Fall | Have fallen | Has fallen |
- Động từ Fall ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous):
Ngôi | I/You/We/They/Nsố nhiều | She/He/It/Nsố ít |
Cách chia động từ Fall | Have been falling | Has been falling |
- Động từ Fall ở thì quá khứ hoàn thành (Past perfect):
Ngôi | I/You/We/They/Nsố nhiều | She/He/It/Nsố ít |
Cách chia động từ Fall | Had fallen |
- Động từ Fall ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous):
Ngôi | I/You/We/They/Nsố nhiều | She/He/It/Nsố ít |
Cách chia động từ Fall | Had been falling |
- Động từ Fall ở thì tương lai đơn (Simple future):
Ngôi | I/You/We/They/Nsố nhiều | She/He/It/Nsố ít |
Cách chia động từ Fall | Will fall |
- Động từ Fall ở thì tương lai hoàn thành (Future perfect):
Ngôi | I/You/We/They/Nsố nhiều | She/He/It/Nsố ít |
Cách chia động từ Fall | Will have fallen |
Khi Fall đi kèm một động từ khác thì nó sẽ là một cụm động từ. Các động từ đi kèm với Fall không nhiều và cách sử dụng khá đơn giản. Hơn nữa những động từ ghép với Fall đều là những động từ dễ nhớ. Dưới đây là bộ cụm động từ thích hợp bạn có thể tham khảo.
fall down /fɔ:ldaʊn/ : rơi, ngã (xuống một vị trí thấp hơn như ngã cầu thang, ngã xuống hố hoặc xuống núi).
fall over /fɔ:l’əʊvə[r]/ : vấp phải (một vật gì đó).
fall off /fɔ:lɔ:f/ : ngã (từ một vị trí trên cao nào đó như ngã ngựa, ngã xe đạp, ngã từ cái thang xuống).
fall out of /fɔ:laʊtəv/ : rơi/ngã ra khỏi (giường, máy bay, cửa sổ, không còn yêu ai nữa).
fall into /fɔ:l:’intə/ : rơi vào (cái hố, giường, vòng tay của ai, nợ nần).
fall in love (with somebody) /fɔ:linlʌv/ : yêu ai
fall apart /fɔ:lə’pɑ:t/ : vỡ vụn thành từng mảnh
fall back on (upon) /fɔ:lbækɒn/ : phải cần đến, phải cầu đến
fall behind /fɔ:lbi’haind/ : bị bỏ xa (vi)
fall for /fɔ:lfə[r]/ : bị lừa bịp
fall for sb : yêu thích ai
fall off /fɔ:lɒf/ : giảm xuống
fall out /fɔ:laʊt/ : bong ra, rụng ra
fall out with sb over sth: mâu thuẫn với ai về chuyện gì
fall over /fɔ:l’əʊvə[r]/ : vấp ngã
fall through /fɔ:lθru:/ : hỏng, thất bại
----------------------------
Trên đây là bài tìm hiểu của Toploigiai về câu hỏi Fall đi với giới từ gì? Hi vọng thông qua bài viết trên bạn sẽ biết cách sử dụng động từ Fall sao cho hợp lý và làm tốt các bài tập môn Anh. Chúc bạn học tốt!