logo

Worried đi với giới từ gì?

Câu trả lời đúng nhất: Worried đi với giới từ about mang nghĩa  bồn chồn, lo nghĩ, cảm thấy lo lắng, tỏ ra lo lắng. 

Để tìm hiểu chi tiết hơn về động từ Worried. Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu kĩ hơn qua bài viết dưới đây!


1. Worried là gì?

- Nghĩa thứ 1: Nhường chỗ cho lo lắng hoặc bất an; cho phép tâm trí của một người tập trung vào khó khăn hoặc rắc rối.

- Ví dụ:

She worried that Elisabeth might get hurt.( Cô ấy lo lắng rằng Elisabeth có thể bị thương.)

Are you worried about the slopes?( Bạn có lo lắng về những con dốc?)

Jackson worried Elisabeth would miss her family, but she assured him that Christmas was not nearly as important as The Wolf Moon.( Jackson lo lắng Elisabeth sẽ nhớ gia đình cô, nhưng cô đảm bảo với anh rằng Giáng sinh gần như không quan trọng bằng The Wolf Moon.)

Are you worried about what Rachel said yesterday? (Bạn có lo lắng về những gì Rachel nói ngày hôm qua không?)

Nghĩa thứ 2: (Động vật ăn thịt) xé, gặm hoặc kéo xung quanh bằng răng.

- Ví dụ:

A farmer shot a dog that had been worrying sheep (Một người nông dân đã bắn một con chó đang cấu xé con cừu.)

I found my dog contentedly worrying a bone (Tôi thấy con chó của tôi hài lòng về việc gặm một khúc xương)

>>> Tham khảo: Well-known đi với giới từ gì?


2. Worried đi với giới từ gì?

- Trong Tiếng Anh, worried thường đi với giới từ about. Worried about là gì? Đó là bạn đang lo lắng vì bạn đang nghĩ về các vấn đề hoặc những điều khó chịu khác đang xảy ra hoặc có thể xảy ra.

- Ví dụ:

My father’s been ill for some time and I’m very worried about him.(Bố tôi đã bị ốm được ít lâu rồi, tôi rất lo lắng cho bố tôi.)

So, while i would like to go the gym every day,i'd not that worried about not being able to go all the time. (Vì vậy, mặc dù tôi muốn đến phòng tập thể dục mỗi ngày, nhưng tôi không lo lắng về việc không thể đi mọi lúc.)

I'd not too worried about the opposition, the uphill climb to the finish at Royal Ascot or the likely wet track. (Tôi không quá lo lắng về sự chống đối, leo dốc để về đích tại Royal Ascot hoặc đường đua ướt có thể xảy ra)

Doctors treating him that nigh were legitimately worried about serious brain injury because of his dehydration. (Các bác sĩ điều trị cho anh ấy ngay trong đêm hôm đó đã lo lắng một cách hợp pháp về chấn thương não nghiêm trọng vì tình trạng mất nước của anh ấy.)

>>> Tham khảo: Succeeded đi với giới từ gì?


3. Một số cụm từ liên quan đến worry

Cụm từ  Nghĩa tiếng việt
Not to worry Đừng lo lắng
Don’t worry Đừng lo lắng
Fly worry Đánh bay lo lắng
Worry beads Một chuỗi hạt bằng một ngón tay để lần (thường phổ biến trong hoạt động tôn giáo như ở chùa, nhà thờ,..)
Worry out Khám phá hoặc giải quyết điều gì đó bằng suy nghĩ bền bỉ.

4. Phân biệt worry, concern, axious, apprehesive, nervous trong Tiếng Anh

Trong tiếng Anh, các từ worry, concern, anxious, apprehensive, nervous chắc hẳn luôn gây nhầm lẫn và khó khăn cho chúng ta khi sử dụng. Mặc dù năm từ này đều liên quan đến nét nghĩa “lo lắng” nhưng cách dùng hoàn toàn có những điểm khác nhau.

a. Worry: được hiểu với nghĩa là nhường chỗ cho "lo lắng" nói chung

Ví dụ:

“Slade, I just lost my job.” – “Oh don’t worry. You’ll have another chance” (“Slade ơi, mình vừa mất việc” – “Đừng lo lắng. Cậu sẽ có cơ hội khác thôi”)

 What worries him that she hasn’t come yet. (Điều làm anh ấy lo lắng chính là cô ấy vẫn chưa tới)

b. Concern: Làm ai đó lo lắng về điều gì đó. Hay nói cách khác là “lo lắng” cho người khác, xã hội, thế giới và theo sau phải là một tân ngữ hoặc mệnh đề.

Ví dụ:

 It really concerns me that my son doesn’t know how to take care of himself when studying abroad. (Điều làm tôi thực sự lo lắng là con trai tôi không biết cách chăm sóc tốt bản thân nó khi nó đi du học).

 Scientists are concerned about the level of air pollution these days. (Các nhà khoa học đang lo lắng về mức độ ô nhiễm không khí những ngày này).

c. Anxious: Cảm thấy lo lắng, bứt rứt (thuộc về cảm giác nhiều hơn). Anxious có mức độ cao hơn & mang tính trang trọng hơn worry

Ví dụ:

Students are increasingly anxious about looking for a job after graduation. (Sinh viên đang ngày càng cảm thấy lo lắng về việc kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp).

Why do you look at her with such an anxious face? (Tại sao bạn lại nhìn cô ấy với một gương mặt đầy lo lắng như vậy?)

d. Apprehensive: mang nghĩa “lo lắng” vì tính lo xa, cẩn trọng. Không có tân ngữ, có thể có mệnh đề đứng sau.

Ví dụ:

The fact that my younger brother’s legs got broken made me quite apprehensive. (Sự thật chân em trai tôi bị gãy đã khiến tôi khá lo sợ).

e. Nervous: Lo lắng, lo sợ (thường dùng trước một hành động, công việc, sự kiện quan trọng nào đó).

Ví dụ:

Almost all actors feel nervous before their performance. (Hầu hết các diễn viên đều cảm thấy lo lắng trước khi họ trình diễn).

---------------------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn trả lời câu hỏi "Worried đi với giới từ gì?" và cung cấp kiến thức về cách sử dụng động từ "worried" trong Tiếng Anh. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt! 

icon-date
Xuất bản : 06/09/2022 - Cập nhật : 06/09/2022
/*
*/