logo

101 thành ngữ Tiếng Anh thường gặp trong đề thi đại học

Thành ngữ là một tập hợp từ cố định đã quen dùng mà nghĩa thường không thể giải thích đơn giản bằng nghĩa của các từ cấu tạo nên nó. Vậy 101 thành ngữ tiếng anh thường gặp trong đề thi đại học là những câu như thế nào? Hãy cùng Top lời giải đi tìm hiểu nhé.

101 thành ngữ tiếng anh thường gặp trong đề thi đại học

* 101 thành ngữ tiếng anh thường gặp trong đề thi đại học

– badger someone: mè nheo ai

– make a big of oneself: ăn uống thô tục

– an eager beaver: người tham việc

– a busy bee: người làm việc lu bù

– have a bee in one’s bonest: ám ảnh chuyện gì

– make a bee-line foe something: nhanh nhảu làm chuyện gì

– the bee’s knees: ngon lành nhất

– an early bird: người hay dậy sớm

– a home bird: người thích ở nhà

– a lone bird/worf: người hay ở nhà

– an odd bird/fish: người quái dị

– a rare bird: của hiếm

– a bird’s eye view: nhìn bao quát/nói vắn tắt

– bud someone: quấy rầy ai

– take the bull by the horns: không ngại khó khăn

– have butterflies in one’s stomach: nôn nóng

– a cat nap: ngủ ngày

– lead a cat and dog life: sống như chó với mèo

– let the cat out of the bag: để lộ bí mật

– not have room to swing a cat: hẹp như lỗi mũi

– not have a cat in hell’s change: chẳng có cơ may

– play cat and mouse with someone: chơi mèo vờn chuột

– put the cat among the pigeons: làm hư bột hư đường

– a dog in the manger: cho già ngậm xương (ko muốn ai sử dụng cái mình ko cần)

– dog tired: mệt nhoài

– top dog: kẻ thống trị

– a dog’s life: cuộc sống lầm than

– go to the dogs: sa sút

– let sleeping dog’s lie: đừng khêu lại chuyện đã qua

– donkey’s years: thời gian dài dằng dặc

– do the donkey’s work: làm chuyện nhàm chán

– a lame duck: người thất bại

– a sitting duck: dễ bị tấn công

– a cold fish: người lạnh lùng

– a fish out of water: người lạc lõng

– have other fish to fry: có chuyện fải làm

– a fly in the oinment: con sâu làm rầu nồi canh

– not hurt a fly: chẳng làm hại ai

– there are no flies on someone: người ngôn lanh đáo để

– can’t say boo to a goose: hiền như cục đất

– **** someone’s goose: làm hư kế hoạch (hư bột hư đường)

– a wild goose chase: cuộc tìm kiếm vô vọng

– a guinea pig: người tự làm vật thí nghiệm

- One good turn deserves another (Ăn miếng trả miếng)

- Who breaks, pays (Bắn súng không nên thì phải đền đạn)

- Two securities are better than one (Cẩn tắc vô ưu)

- Slow and sure (Chậm mà chắc)

- Threats do not always lead to blows (Chó sủa là chó không cắn)

- If the cab fits then wear it (Có tật giật mình)

- Money makes the mare go (Có tiền mua tiên cũng được)

- Where’s there’s life, there’s hope (Còn nước còn tát)

- A lie has no legs (Giấu đầu lòi đuôi)

- We have gone too far to draw back (Đâm lao thì phải theo lao)

- In for a penny, in for a pound (Được voi đòi tiên)

- Tell me the company you keep, and I will tell you what you see (Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng)

- It never rains but it pours (Họa vô đơn chí)

- If you eat the fruit, you have to think about the one who grows the tree (Ăn quả nhớ kẻ trồng cây)

- We reap what we sow (Gieo gió gặt bão)

- There’s no smoke without fire (Không có lửa sao có khói)

- Who makes excuses, himself excuses (Lạy ông tôi ở bụi này)

- One scabby sheep is enough to spoil the whole flock (Con sâu làm rầu nồi canh)

- To kill two birds with one stone (Nhất cữ lưỡng tiện)

- To let the wolf into the fold (Nuôi ong tay áo)

- Constant dropping wears stone (Nước chảy đá mòn)

- A miss is as good as a mile (Sai một ly đi một dặm)

- A flow will have an ebb (Sông có khúc người có lúc)

- Grasp all, lose all (Tham thì thâm)

- Time lost is never found (Thời giờ đã mất thì không tìm lại được)

- Bitter pills may have blessed effects (Thuốc đắng dã tật)

- Beginning is the difficulty (Vạn sự khởi đầu nan)

- Traveling forms a young man (Đi một ngày đàng, học một sàng khôn)

- No guide, no realization (Không thầy đố mày làm nên)

- Better late than never (muộn còn hơn ko)

- Half a loaf is better than no bread (méo mó có hơn ko)

- Health is better than wealth (Sức khỏe quý hơn vàng)

- Birds of a feather flock together (Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu)

- To run with the hare and hold with the hounds (Bắt cá hai tay)

– be in the black: có tài khoản– black anh blue: bị bầm tím

– a black day (for someone/sth): ngày đen tối

– black ice: băng đen

– a black list: sổ đen

– a black look: cái nhìn giận dữ

– a black mark: một vết đen, vết nhơ

– a/the black sheep 9of the family): vết nhơ của gia đình, xã hội

– in someone’s black books: không được lòng ai

– in black and white: giấy trằng mực đen

– not as black as one/it is panted: không tồi tệ như người ta vẽ vời

– blue blood: dòng giống hoàng tộc

– a blue-collar worker/job: lao động chân tay

– a/the blue-eyed boy: đứa con cưng

– a boil from the blue: tin sét đánh

– disapear/vanish/go off into the blue: biến mất tiêu

– once in a blue moon: rất hiếm. hiếm hoi

– out of the blue: bất ngờ

– scream/cry blue muder: cực lực phản đối– till one is blue in the face: nói hết lời

– be green: còn non nớt

– a green belt: vòng đai xanh

– give someone get the green light: bật đèn xanh

– green with envy: tái đi vì ghen

– have (got) green fingers: có tay làm vườn

– go/turn grey: bạc đầu

– grey matter: chất xám

– be/go/turn as red as a beetroot: đỏ như gấc vì ngượng

– be in the red: nợ ngân hàng

– (catch soomeone/be caught) red-handed: bắt quả tang

– the red carpet: đón chào nồng hậu

– a red herring: đánh trống lãng

– a red letter day: ngày đáng nhớ

– see red: nổi giận bừng bừng

– as white as a street/ghost: trắng bệt

– a white-collar worker/job: nhận viên văn phòng

– a white lie: lời nói dối vô hại

-------------------------------------

Trên đây là tổng hợp kiến thức của Top lời giải về 101 thành ngữ tiếng anh thường gặp trong đề thi đại học. Qua bài viết này, mong rằng các bạn sẽ bổ sung thêm cho mình thật nhiều kiến thức và học tập thật tốt nhé! Cảm ơn các bạn đã theo dõi và đọc bài viết!

icon-date
Xuất bản : 22/09/2022 - Cập nhật : 22/09/2022