logo

Cụm từ Fake it till you make it nghĩa là gì?

icon_facebook

Nghĩa của cụm từ "Fake it till you make it"?

"Fake it till you make it" nghĩa là gì | Khái niệm Tiếng Anh bổ ích

1. “Fake it till you make it” nghĩa là gì?

- “Fake it till you make it” có nghĩa là giả vờ cho đến khi thành sự thật.

- "Fake it until you make it" là 1 phương châm sống của nhiều người, đặc biệt là những người nổi tiếng ở các nước phương Tây. Phương châm này có nghĩa là: nếu mình muốn trở thành 1 người nào đó, mình hãy hành động/ cư xử giống như mình đã là người đó rồi, làm như thế đến khi mình thật sự trở thành người đó.

Example :

Ex 1: 

   I’m very uncomfortable in my skin, but act confident around everyone. Gotta fake it till you make it!

   Tôi rất khó chịu về làn da của mình, nhưng tôi vẫn tỏ ra tự tin trước mọi người. Phải giả cho đến khi tôi tự tin thật sự với làn da của mình!

Ex 2:

“- How do you expect to fit in with your boyfriends’ rich educated friends when you have a 10th grade education and make 25.000đ an hour at store?

– I’ve been reading the Dictionary to increase my vocabulary, bought some new designer clothes, and an expensive bag. You know, fake it till you make it!”

“- Nghĩ sao mà mày mong rằng có thể hòa hợp với những người bạn giàu có và học giỏi của bạn trai mày, trong khi mày mới học tới lớp 10 và kiếm 25.000đ/giờ ở cửa hàng?

– Tao đã đọc Từ điển để tăng thêm vốn từ vựng của mình, mua một số bộ quần áo thiết kế mẫu mới và một chiếc túi đắt tiền. Mày biết đấy, “fake it till you make it”!”

Ex 3:

     I know you are very uncomfortable in these clothes but must act in front of the audience. You got to fake it until you make it.

    Tôi biết bạn rất khó chịu trong những bộ quần áo này nhưng phải diễn trước khán giả. Bạn phải diễn cho đến khi được mới thôi!


2. Cách sử dụng Fake

– Fake (adjective): là một cái gì đó giả mạo và không có thật.

– Fake (noun): là một điều/cái gì đó giả mạo

– Fake (verb): lừa dối, gian lận, giả vờ

Ex:

+ Teddy bears are fake bears. (Gấu bông là con gấu giả, không phải gấu thật.)

+ Someone bought a Louis Vuitton for a cheap price in the Philippines and later found out that it was fake. (Ai đó đã mua đồ hiệu Louis Vuitton với mức giá rẻ ở Philippines và sau đó phát hiện ra nó là hàng nhái.)

+ I’m pretty sure that this isn’t a fake. (Tôi khá chắc rằng nó không phải đồ giả.)

+ I can’t fake an interest in this. (Tôi không thể giả vờ thích thú điều này được.)

icon-date
Xuất bản : 18/07/2021 - Cập nhật : 03/11/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads