logo

Đúng sai Sinh 12 Đột biến gene

icon_facebook

Tổng hợp 20 câu hỏi Đúng sai Sinh 12 Đột biến gene chi tiết, có đáp án kèm theo. Hệ thống câu hỏi đúng sai bám sát chương trình sách mới năm học 2024-2025.

Câu 1. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về đột biến gene?

a. Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. 
b. Làm biến đổi cấu trúc của gene liên quan tới một cặp hoặc một số cặp nucleotide.
c. Làm nguyên liệu của quá trình chọn giống và tiến hoá.
d. Có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.

Đáp án:

- a, b,c, d đúng.

Câu 2. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về đặc điểm của đột biến thay thế một cặp nucleotide?

a. Là một dạng đột biến điểm.
b. Chỉ liên quan tới một bộ ba.
c. Làm thay đổi trình tự nucleotide của nhiều bộ ba.
d. Dễ xảy ra hơn so với các dạng đột biến gene khác.

Đáp án:

- a, b, d đúng.
- c sai vì đột biến thay thế một cặp nucleotide chỉ liên quan tới bộ ba có cặp nucleotide bị thay thế, không ảnh hưởng tới nhiều bộ ba.

Câu 3. Các codon mã hóa aminoacid: 5’CCC3’, 5’CCU3’, 5’CCA3’, 5’CCG3’ quy định Pro; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGC3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’UGC3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’CGU3’, 5’CGC3’, 5’CGA3’, 5’CGG3’ quy định Arg; 5’AUU3’, 5’AUC3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’ACG3’ quy định Thr. Mạch bổ sung ở vùng mã hóa của một gene ở sinh vật nhân sơ là: 5’GGCCCTGGTCGTACGCCC3’. Theo lí thuyết thì phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a. Đoạn polypeptide do đoạn gene nói trên quy định có 5 loại amino acid.
b. Gene phiên mã 2 lần, mỗi mRNA có 2 ribosome dịch mã thì sẽ có 8 amino acid Gly được sử dụng để dịch mã.
c. Gene phiên mã 1 lần, mỗi mRNA có 5 ribosome dịch mã thì số amino acid Gly tham gia dịch mã gấp đôi số amino acid Arg.
d. Gene phiên mã 3 lần, mỗi mRNA có 2 ribosome dịch mã thì số amino acid Pro tham gia dịch mã nhiều hơn amino acid Thr là 6 amino acid.

Đáp án:

- a sai vì khi gene phiên mã rồi dịch mã thì đoạn polypeptide tương ứng có 4 loại amino acid.
- b đúng vì khi gene phiên mã 2 lần, mỗi mRNA có 2 ribosome dịch mã thì sẽ có 2×2×2 = 8 amino acid gly tham gia dịch mã.
- c đúng vì trên chuỗi polypeptide tương ứng số amino acid Gly gấp đôi số amino acid Arg.
- d đúng vì khi gene phiên mã 3 lần, mỗi mRNA có 2 ribosome dịch mã thì số amino acid pro tham gia dịch mã nhiều hơn amino acid Thr là: (2-1)×3×2 = 6 amino acid.

Câu 4. Allele A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành allele a. Theo lí thuyết thì phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a. Nếu đột biến thay thế 1 cặp nucleotide ở vị trí giữa gene thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gene.
b. Chuỗi polypeptide do allele  a và chuỗi polypeptide do allele A quy định có thể có trình tự amino acid giống nhau.
c. Nếu đột biến mất 1 cặp nucleotide thì allele a và allele A có chiều dài bằng nhau.
d. Allele a và allele A có số lượng nucleotide bằng nhau.

Đáp án:

- a sai vì nếu xảy ra đột biến thay thế 1 cặp nucleotide thì chỉ thay đổi bộ ba mang nucleotide bị đột biến.
- b đúng vì nếu đột biến làm thay thế codon này bằng codon khác cùng mã hóa 1 amino acid thì trình tự amino acid có thể không đổi.
- c sai vì nếu mất 1 cặp nucleotide thì La = LA – 3,4   (1 nucleotide dài 3,4  )
- d sai vì nếu đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotide thì số lượng nucleotide sẽ thay đổi.

Câu 5. Cho biết codon 5’UCA3’ mã hóa Ser; codon 5’CCA3’ mã hóa Pro. Một đột biến điểm làm cho chuỗi polypeptide do allele   đột biến quy định có số lượng amino acid bằng chuỗi polypeptide ban đầu nhưng có 1 amino acid Pro được thay bằng Ser. Theo lí thuyết, mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai?

a. Nếu allele ban đầu nhân đôi 1 lần cần môi trường cung cấp 300A thì allele   đột biến nhân đôi 1 lần cần môi trường cung cấp 301T.
b. Nếu allele ban đầu dài 255 nm thì allele   đột biến cũng dài 255 nm.
c. Nếu allele ban đầu phiên mã 1 lần cần cung cấp 150X thì allele đột biến phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 149X.
d. Nếu allele ban đầu có 1300 liên kết hydrogen thì allele đột biến sẽ có 1301 liên kết hydrogen.

Đáp án:

- a đúng vì vì đột biến thay thế cặp G-C bằng cặp A-T cho nên tăng 1 cặp nucleotide loại A-T.
- b đúng vì đây là đột biến thay thế nên chiều dài không thay đổi.
- c đúng vì đột biến làm cho C của RNA được thay bằng U của RNA cho nên khi allele   đột biến phiên mã thì nhu cầu về C sẽ giảm đi 1C. Do đó, allele   ban đầu phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 150C thì allele đột biến phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 149C.
- d sai vì đột biến thay thế cặp G-C bằng cặp A-T cho nên allele đột biến sẽ giảm 1 liên kết hydrogen. Do đó, gene ban đầu có 1300 liên kết hydrogen thì allele   đột biến sẽ có 1299 liên kết hydrogen.

Câu 6. Khi nói về đột biến gene thì mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai?

a. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính).
b. Đột biến gene làm xuất hiện các allele khác nhau cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
c. Mức độ gây hại của allele  đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gene.
d. Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotide trong gene luôn làm thay đổi trình tự amino acid trong chuỗi polypeptide.

Đáp án:

- a, b, c đúng.
- d sai.

Câu 7. Khi nói về đột biến gene thì mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai?

a. Đột biến thay thế một cặp nucleotide có thể làm cho gene không được biểu hiện.
b. Đột biến làm giảm chiều dài của gene có thể làm tăng số amino acid của chuỗi polypeptide.
c. Đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp G - C không thể làm cho bộ ba mã hóa amino acid trở thành bộ ba kết thúc.
d. Trong quá trình nhân đôi DNA, 1 phân tử 5-BU kết cặp với A của mạch khuôn thì luôn làm phát sinh đột biến gene.

Đáp án:

- a đúng vì nếu đột biến tại vùng khởi động có thể làm mất khả năng liên kết với enzyme phiên mã.
- b đúng vì nếu đột biến mất 3 nu thuộc bộ ba kết thúc thì ribosome sẽ trượt tiếp cho đến khi gặp bộ ba kết thúc tiếp theo.
- c đúng vì các triplet mã hoa cho codon kết thúc dịch mã là ATT; ATC; ACT đều không chứa G.
- d sai vì nếu 5BU liên kết với A của mạch khuôn ở vị trí không mang gene thì không gây đột biến gene.

Câu 8. Cho biết các codon mã hoá các amino acid trong bảng sau đây:

Amino acid Leu Trp His Arg
Codon 5’CUU3’;5’CUC3’; 5’CUA3’; 5’CUG3’ 5’UGG3’ 5’CAU3’;5’CAC3’ 5’CGU3’;5’CGC3’; 5’CGA3’; 5’CGG3’

Triplet mã hoá là các bộ ba ứng với các codon mã hoá amino acid và triplet kết thúc ứng với codon kết thúc trên mRNA. Giả sử một đoạn gene ở vi khuẩn tổng hợp đoạn mRNA có triplet mở đầu và trình tự các nucleotide như sau:

Mạch làm khuôn tổng hợp mRNA 3’TACGAAACCGCCGTAGCAATT5’
mRNA 5’AUGCUUUGGCGGXAUCGUUAA3’

Biết rằng, mối đột biến điểm dạng thay thế một cặp nucleotide trên đoạn gene này tạo ra một Allele   mới. Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau là đúng hay sai?

a. Có hai triplet mã hóa khi xày ra đột biến tại vị trí thứ ba làm xuất hiện codon kết thúc sớm.
b. Có một triplet mã hóa khi xảy ra đột biến tại vị trí thứ ba luôn làm thay đổi loại amino acid trong chuỗi polypeptide.
c. Có một triplet mã hóa khi xày ra đột biến tại vị trí thứ ba dẫn đến không làm xuất hiện codon mở đầu trên mRNA được tạo ra từ gene này.
d. Có tối đa ba triplet mã hóa khi xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotide bất kì tại vị trí thứ ba không làm thay đổi loại amino acid trong chuỗi polypeptide.

Đáp án:

- a sai vì chỉ có 1 triplet khi xảy ra đột biến tại vị trí thứ ba làm xuất hiện mã kết thúc sớm là: 3’ACC5’.
- b đúng vì nếu đột biến thay thế ở nucleotide thứ ba của triplet 3’ACC5’ thành nucleotide nào thì luôn làm thay đổi aa tại vị trí đó.
- c đúng vì khi đột biến thay thế xảy ra tại nucleotide thứ ba của triplet 3’ TAC 5’ sẽ dẫn đến không xuất hiện codon mở đầu.
- d sai vì chỉ có 2 triplet khi xảy ra đột biến thay thế cặp nu ở vi trí thứ 3 mà amino acid vẫn giữ nguyên đó là: 3’GAA5' và 3’GCA5’.

Câu 9. Bảng dưới đây cho biết trật tự nucleotide trên một đoạn ở vùng mã hóa của mạch gốc của gene qui định protein ở sinh vật nhân sơ và các allele được tạo ra từ gene này do đột biến điểm: 

Gene ban đầu: 3’TAC. TTC. AAA. CCG.5’
Allele đột biến 1: 3’TAC. TTC. AAA. CCA.5’
Allele đột biến 2: 3’TAC. ATC. AAA. CCG.5’
Allele đột biến 3: 3’TAC. TTC. AAA. TCG.5’
Allele đột biến 4: 3’TAC. TTC. AAT. CCG.5’

Biết rằng các codon mã hóa các amino acid tương ứng là: 5'AUG3': Met; 5’AAA3’ và 5'AAG3': Lys; 5'UUU3’: Phe; 5’UUA: Leu; 5'GGC3' và 5'GGU3': Gly; 5'AGC3': Ser. Phân tích các dữ liệu trên, hãy cho biết phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a. Có 2 trong số 4 loại allele đột biến đã xuất hiện mã kết thúc sớm.
b. Trật tự nu trên phân tử RNA được sao từ gene ban đầu là: 3'...AUG.AAG.UUU.GGC...5'.
c. Chuỗi polypeptide do allele đột biến 1 mã hóa sai khác 1 amino acid so với chuỗi polypeptide do gene ban đầu mã hóa.
d. Trật tự sắp xếp một đoạn các đa trong chuỗi polypeptide được tạo ra bởi allele đột biến 3 là: Met – Lys – Phe – Ser... 

Đáp án:

- a sai vì mã kết thúc: 5’UAA3’, 5'UAG3’, 5'UGA3’.
allele 2: triplet mang đột biến: 3’ATC5’   codon 5’UAG3’ là mã kết thúc . Chỉ có 1 allele đột biến có xuất hiện mã kết thúc sớm.
- b sai vì:
+ Mạch gốc: 3'TAC. TTC.AAA. CCG...5’. 
+ mRNA: 5’AUG. AAG. UUU. GGC...3’. 
+ amino acid: Met – Lys – Phe – Gly.
- c sai vì allele   đột biến 1: CCA   Codon: GGU mã hóa cho Gly   chuỗi polypeptide không đổi.
- d đúng vì:
+ allele   đột biến 3: 3’TAC. TTC. AAA.TCG...5’. 
+ mRNA: 5’AUG. AAG. UUU. AGC...3'.
+ amino acid: Met – Lys – Phe – Ser.

Câu 10. Khi nói về đột biến gene thì mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai?

a. Trong quần thể, giả sử gene A có 5 allele và có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi gene A thì làm phát sinh allele mới.
b. Trong tế bào có 1 allele đột biến, trải qua quá trình phân bào thì allele đột biến luôn di truyền về tế bào con.
c. Đột biến thay thế một cặp nucleotide vẫn có thể làm tăng số amino acid của chuỗi polypeptide.
d. Tác nhân 5BU tác động gây đột biến gene thì có thể sẽ làm tăng chiều dài của gene.

Đáp án:

- b, c đúng.
- a, d sai.

Câu 11. Gây đột biến mất 1 cặp nucleotide giữa vùng mã hoá của gene Z trong operon Lac của vi khuẩn E.coli. Mỗi mệnh đề dưới đây là đúng hay sai về operon Lac sau đột biến?

a. Sản phẩm của các gene Y, A có thể bị mất hoạt tính.
b. Gene Z nhân đôi 2 lần thì gene A cũng nhân đôi 2 lần.
c. Khi môi trường có đường Lactose, các gene không được phiên mã.
d. Số lần phiên mã của gene Z có thể nhiều hơn số lần phiên mã của gene Y.

Đáp án:

- b đúng.
- a, c, d sai.

Câu 12. Một loài thực vật lưỡng bội, xét 1 gene có 2 allele, allele B gồm 1200 nucleotide và mạch 1 của allele   này có A = 2T = 3G = 4X. allele   B bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide tạo thành allele b. Theo lý thuyết, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a. Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì allele b có tất cả bộ ba kể từ vị trí xảy ra đột biến cho đến mã kết thúc đều thay đổi.
b. Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra trong quá trình hình giảm phân thành giao tử thì allele b có thể được di truyền cho đời sau.
c. Nếu allele b phát sinh do đột biến thay thế 1 cặp G - C bằng 1 cặp A - T thì allele b có 169 nucleotide loại G.
d. Tỉ lệ (A+G)/(T+C) của allele b khác với tỉ lệ (A+G)/(T+C) của allele  .

Đáp án:

- a sai vì nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì codon đó trên mRNA bị thay đổi.
- b đúng.
- c sai vì nếu allele b phát sinh do thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T thì allele b có số nucleotide loại G: 168 - 1 = 167 nucleotide.
- d sai vì allele b:(A+G)/(T+C)=Allele B:(G+A)/(T+C)=1.

Câu 13. Xét 1 đoạn nằm giữa vùng mã hóa của gene cấu trúc (A) ở vi khuẩn; đoạn này mang thông tin quy định 5 amino acid và có trình tự như sau: 

Mạch 1: 5' . ATG GTT GCC GGA TTA GGA CGG TGA GCC CAT . 3'. 
Mạch 2: 3' . TAC CAA CGG CCT AAT CCT GCC ACT CGG GTA . 5'. 
Xét các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai?

a. Mạch 2 là mạch làm khuôn để tổng hợp mRNA.
b. Nếu gene A bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide dẫn tới đoạn gene nói trên mã hóa nhiều hơn 5 amino acid thì đây có thể là đột biến thay thế cặp T - A bằng cặp C - G.
c. Nếu gene A bị đột biến thêm 1 cặp G – C vào giữa đoạn nói trên và tạo thành allele a thì chuỗi polypeptide do allele   a mã hóa có thể sẽ có cấu trúc và chức năng bị thay đổi so với chuỗi polypeptide do gene A mã hóa.
d. Giả sử gene A bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide ở đoạn nói trên làm hình thành allele a quy định tổng hợp protein có chức năng khác với protein do gene A quy định thì cơ thể mang allele a có thể biểu hiện thành thể đột biến.

Đáp án:

- a sai vì mạch 2, từ 3'TAC5' -> 3'ACT5' có đến 8 triplet (mã hóa ít nhất 7 amino acid).
- b sai vì triplet kết thúc 3'ATT5' ở mạch 1 nếu đột biến dạng T - A thành C - G (T và C ngầm hiểu thuộc triplet); thì allele đột biến có thể là 3'ACT5' hoặc 3'ATC5' - đây cũng là 2 triplet mang tín hiệu kết thúc. Do vậy đột biến dạng này không tạo ra allele mới quy định chuỗi polypeptide dài hơn 5 amino add.
- c đúng vì đột biến dịch khung có thể tạo ra allele mới mang thông tin mã hóa cho amino acid có cấu trúc và chức năng rất khác biệt so với ban đầu.
- d đúng vì phần lớn gene ở vi khuẩn tồn tại ở trạng thái đơn bội, chỉ cần một allele là biểu hiện thành kiểu hình.

Câu 14. Ở một sinh vật nhân sơ, do đột biến điểm mà từ allele A đã linh thành các allele A1, A2, A3 theo bảng dưới đây:

Mạch gốc của allele A: Mạch gốc của allele A1
3’...TAC TTC AAA CCG CCC...5’ 3’...TAC TTC AAA CCA CCC...5’
Mạch gốc của allele A2 Mạch gốc của allele A3
3’...TAC ATC AAA CCG CCC...5’ 3’...TAC TTC AAA TCG CCC...5’

Biết rằng các codon sẽ mã hóa cho các amino acid sau: 5’AUG3’  Met; 5’AAG3’ Lys; 5’UUU3’ Phe; (5’GGC3’; 5’GGG3’ và 5’GGU3’)  => Gly; 5’AGC3’ =>  Ser
Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về các dạng đột biến trên?

a. Allele A nhiều hơn 1 liên kết hydrogen 80 với allele A1.
b. Cả 3 allele đột biến chỉ làm thay đổi một amino acid trong chuỗi polypeptide tạo ra.
c. Chuỗi polypeptide tạo ra bị thay đổi từ ít đến nhiều theo thứ tự là A1   A3   A2.
d. Phân tử mRNA do allele A2 phiên mã tạo ra ngắn hơn mRNA do các allele khác tạo ra.

Đáp án:

- a đúng vì đột biến thay cặp G-C bằng cặp A-T làm giảm 1 liên kết hydrogen.
- b sai vì allele   A2 bị thay đổi nhiều amino acid.
- c đúng vì:
+ allele   A1: Thay từ CCG   CCA làm codon GGC   GGU nhưng đều mã hóa 1 amino acid   chuỗi polypeptide không đổi.
+ allele   A2: Xuất hiện mã kết thúc sớm làm mất nhiều amino acid.
+ allele   A3: Thay từ CCG   TCG làm codon GGC  AGC  chuỗi polypeptide đổi từ Gly  Ser.
- d đúng vì vì triplet ATC  codon: 5’UAG3’ là codon kết thúc.

Câu 15. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về đột biến gene?

a. Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hoá.
b. Phần lớn các đột biến tự nhiên có hại cho cơ thể sinh vật.
c. Chỉ có những đột biến có lợi mới trở thành nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
d. Áp lực của quá trình đột biến biểu hiện ở tốc độ biến đổi tần số tương đối của allele.

Đáp án:

- a, b, d đúng.
- c sai.

Câu 16. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về những thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người?

a. Gene đột biến làm thay đổi một amino acid này bằng một amino acid khác nhưng không làm thay đổi chức năng của protein.
b. Gene bị đột biến dẫn đến protein được tổng hợp nhưng bị thay đổi chức năng.
c. Gene bị đột biến dẫn đến protein không được tổng hợp.
d. Gene bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng protein.

Đáp án:

- b, c, d đúng.
- a sai.

Câu 17. Hình bên mô tả một giai đoạn của quá trình phiên mã xảy ra trong vùng mã hóa của một gene ở sinh vật nhân sơ. Các kí hiệu (a), (b), (c), (d), (f), (g) là các vị trí tương ứng với đầu 3’ hoặc 5’ của mạch polynucleotide; vị trí nucleotide 1-2-3 là bộ ba mở đầu; nucleotide chưa xác định liên kết với nucleotide của mạch khuôn trong quá trình phiên mã, các nucleotide còn lại của gene không được thể hiện trên hình.

Đúng sai Sinh 12 Đột biến gene (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây đúng hay sai ? 

a. Vị trí (c) tương ứng với đầu 5’ của mạch làm khuôn.
b.... Nếu nucleotide ? trên hình là U thì sẽ phát sinh đột biến gene.
c. Nếu nucleotide ? trên hình là U thì phân tử mARN này khi làm khuôn để dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polypeptide có 4 acid amin (không kể acid amin mở đầu).
d. Quá trình phiên mã của gene này chỉ diễn ra trên một mạch.

Câu 18. Allele B bị các đột biến điểm tại cùng 1 triplet tạo thành các allele B1, B2, B3. Các chuỗi polypeptide do các allele này quy định lần lượt là : B, B1, B2 và B3 chỉ khác nhau 1 amino acid đó là Gly ở chuỗi B bị thay bằng các Ala ở chuỗi B1, Arg ở chuỗi B2 và Trp ở chuỗi B3. Cho biết các triplet được đọc trên mạch khuôn của gene theo chiều 3’ 5’ và các codon mã hóa các amino acid tương ứng ở bảng sau:

Amino acid Gly Ala Arg Trp
Codon

5’GGU3’, 5’GGC3’

5’GGA3’, 5’GGG3’

5’GCU3’, 5’GCC3’

5’GCA3’, 5’GCG3’

5’CGU3’,5’CGC3’,5’CGA3’

5’CGG3’,5’AGA3’,5’AGG3’

5’UGG3’

Phát biểu nào sau đây đúng hay sai về sự xuất hiện của các allele đột biến trên?

a. Đột biến dẫn đến nucleotide thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở allele B bị thay bằng G tạo ra triplet mã hóa Trp ở allele B2.
b.... Các allele B1, B2, B3 đều là kết quả của đột biến dẫn đến thay thế nucleotitde thứ hai của triplet mã hóa Gly.
c. Đột biến dẫn đến nucleotitde thứ hai của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng G tạo ra triplet mã hóa Ala ở alen B1.
d. Đột biến dẫn đến nucleotitde thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng T tạo ra triplet mã hóa Trp ở alen B3.

Đáp án

Xét các phát biểu
A sai, nếu thay nucleotit thứ 2 bằng G ↔ CC_ → CG_ → codon: GC_ → không thể tạo ra alen B2
B sai, có thể đột biến ở nucleotit thứ nhất hoặc nucleotit thứ 2.
Hoặc thay thế nucleotit thứ 2 bằng A ↔ CC_ → CA_ → codon: GU_ → không thể tạo ra alen B2
C đúng, nếu thay nucleotit thứ 2 bằng G ↔ CC_ → CG_ → codon: GC_ mã hóa Ala (alen B1).
D sai, nếu thay thế nucleotit thứ 1 bằng T ↔ CC_ → AC_ → codon: UG_ có thể mã hóa Trp nhưng không chắc chắn.

Câu 19. Giả sử trên một đoạn của phân tử ADN vi khuẩn, xét 5 gen X, Y,Z, W, T được phân bố ở 5 vị trí. Các chữ số 1, 2, 3, 4 là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? 

Đúng sai Sinh 12 Đột biến gene (ảnh 2)

a. Nếu gen X nhân đôi 4 lần thì gen W cũng nhân đôi 4 lần.
b.... Nếu xảy ra đột biến làm mất 1 cặp nuclêôtit tại vị trí số 1 thì sẽ làm thay đổi cấu trúc chuỗi polypeptit của 4 gen Y, Z, W, T.
c. Nếu trong môi trường có hóa chất 5-BU thì gen Z bị đột biến thay thế 1 cặp A-T thành 1 cặp G-C.
d. Nếu các gen Z, W và T thuộc cùng 1 operon thì gen Y sẽ là gen điều hòa.

Đáp án

a đúng Các gen nằm trên cùng một phân tử DNA có số lần nhân đôi bằng nhau.
b sai. Vị trí số 1 là vùng chuyển tiếp giữa gen X và Y, đột biến ở vùng số 1 không ảnh hưởng
đến vùng mã hóa của các gen Y, Z, W, T do đó không ảnh hưởng đến cấu trúc chuỗi polypeptitde của các gen này.
c sai. Hóa chất 5-BU có thể gây đột biến thay thế 1 cặp A-T thành 1 cặp G-C, tuy nhiên không
khẳng định chính xác là gen Z hoặc gen nào đó bị đột biến.
d sai. Nếu các gen Z, W và T thuộc cùng 1 operon thì gen Y chưa chắc là gen điều hòa, gen điều hòa có thể không nằm sát Operon.

Câu 20. Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự như bảng, trong đó quan tâm các vị trí nucleotide thứ 2, 3 và 5 (được gạch chân).

Đúng sai Sinh 12 Đột biến gene (ảnh 3)

Biết rằng các codon (đọc chiều 5’- 3’) UAU, UAC quy định Tyr; CUU, UUA quy định Leu; AGG quy định Arg; UGU quy định Cys. 
Theo lý thuyết, trong các đột biến điểm xảy ra ở các vị trí sau đây, có bao nhiêu đột biến sẽ làm chuỗi polypeptide do đoạn gene này tổng hợp bị thay đổi nhiều hơn 1 amino acid?

a. Cặp nucleotide thứ 3, G – C bị thay thế thành C– G.
b.... Cặp nucleotide thứ 5, A – T bị thay thế bằng T – A.
c. Cặp nucleotide thứ 3, G – X bị mất đi.
d. Giữa cặp nucleotide thứ 2 và thứ 3, A – T được thêm vào.

Câu 21. Một đoạn gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung như sau: 

Mạchbổ sung 3’-TAC-AAC-AAT-GAG-..-ATT-TAA-GGT-GTA-ACT-5’
Số thứ tự bộ ba 1        2        3        4             80     81      82     83    84

Biết trong đoạn mạch trên chỉ có một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc, bộ ba 5’UGG3’ chỉ mã hóa cho axit amin triptôphan. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

a. Vùng mã hóa trên mạch gốc của gen trên có 81 triplet. 
b.... Đột biến thay thế cặp nuclêôtit bất kì ở bộ ba thứ 82 bằng một cặp nuclêôtit khác luôn làm biến đổi thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp. 
c. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit X - G bằng cặp A - T ở bộ ba thứ 4 có thể làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp giảm đi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường. 
d. Đột biến mất một cặp nuclêôtit G - X ở bộ ba thứ 2 không làm làm thay đổi chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit bình thường. 

Câu 22. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 3pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:

Thể đột biến 

A

B

C

D

Số lượng NST 

14

14

21

28

Hàm lượng ADN 

2,8pg

3,3pg

4,2pg

6pg

Theo lí thuyết, phát biểu nào đúng, phát biểu nao sai?

a. Thể đột biến A có thể là đột biến mất đoạn đoạn NST.
b. Thể đột biến B có thể là đột biến đảo đoạn NST.
c. Thể đột biến C có thể là đột biến tam bội.
d. Thể đột biến D có thể là đột biến thể ba.

Đáp án:

- a đúng.
- b, c, d sai.

Câu 23. Để kiếm tra ảnh hưởng của đột biến gene ở vi khuẩn E.Coli các nhà khoa học đã tạo ra các chủng đột biến từ chủng dại ban đầu. Giả sử ở chủng vi khuẩn E. Coli trong quá trình dịch mã chỉ tạo ra tối đa 4 amino acid gồm: F- met, gly, pro, arg. Hình trên mô tả % amino acid được đánh dấu phóng xạ ở các chủng dại và chủng đột biến, cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai?

Đúng sai Sinh 12 Đột biến gene (ảnh 4)

a.Chủng vi khuẩn E.Coli 1 xảy ra đột biến gene ở bộ ba mã kết thúc thay thế bằng amino acid khác dẫn đến kéo dài quá trình dịch mã.
b.Chủng vi khuẩn E.Coli 2 xảy ra đột biến gene đồng nghĩa.
c. Chủng vi khuẩn E.Coli 3 xảy ra đột biến gene thay thế amino acid proline bằng arginine.
d. Chủng vi khuẩn E.Coli 4 xảy ra đột biến gene vô nghĩa.

Câu 24. Nghiên cứu cho thấy tỷ lệ người mắc ung thư ruột kết có liên quan chặt chẽ với tuổi tác. Điều này được thể hiện trong biểu đồ hình bên biểu diễn số lượng các trường hợp mắc bệnh mới được chẩn đoán trong một năm ở phụ nữ theo độ tuổi. Cho rằng tỷ lệ đột biến duy trì không đổi trong suốt cuộc đời mỗi người. Ngược lại với bệnh ung thư ruột kết, tỷ lệ mắc bệnh u xương ác tính, thường làm xuất hiện khối u trong xương dài, đạt mức cao nhất trong suốt thời niên thiếu. U xương ác tính tương đối hiếm gặp ở trẻ nhỏ (trẻ dưới 9 tuổi) và ở người lớn (trên 20).

Đúng sai Sinh 12 Đột biến gene (ảnh 5)

Xét các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai?

a. Tỷ lệ mắc ung thư ruột kết tăng dần theo tuổi, tăng chậm trong giai đoạn trước 40 tuổi và bắt đầu tăng rất nhanh kể từ 60 tuổi trở lên.
b. Tỷ lệ ung thư tăng tỉ lệ thuận với tuổi tác vì phải xuất hiện đủ đột biến ở một số gene quan trọng để vô hiệu hóa các cơ chế kiểm soát tốc độ tăng trưởng bình thường của tế bào.
c. Tỷ lệ mắc u xương ác tính cho kết quả giống như ung thư ruột kết.
d. Sự khác biệt về tỉ lệ mắc ung thư ruột kết và u xương ác tính là do số lượng các tế bào có nguy cơ bị bệnh.

Đáp án:

- a đúng.
- b đúng vì trong quá trình sinh trưởng và phân chia, các tế không ngừng tích lũy đột biến và chúng được truyền lại cho các tế bào con, do vậy khả năng một dòng tế bào cụ thể tích lũy đột biến ở một số gene quan trọng tăng theo tuổi.
- c sai vì tỷ lệ mắc u xương ác tính không cho kết quả giống như ung thư ruột kết.
- d đúng vì:
+ Ung thư ruột kết phát sinh từ các quần thể tế bào sinh sản ở trực tràng, trong đó số lượng tế bào có mặt ở đây duy trì không đổi trong suốt cuộc đời, do vậy có thể tích luỹ đột biến dần theo thời gian tạo thành một dòng tế bào bất thường có thể dẫn đến ung thư.
+ Ngược lại, các tế bào chịu trách nhiệm về u xương ác tính có mặt với số lượng lớn hơn nhiều trong suốt giai đoạn vị thành niên, do sự phát triển của chúng rất cần thiết để tăng kích thước của bộ xương (so với cả trẻ nhỏ và người lớn). Quần thể kích thước lớn và phát triển nhanh như vậy có nguy cơ tạo thành một dòng tế bào bất thường có thể nảy sinh ung thư. Do vậy sự khác biệt về tỉ lệ mắc ung thư trong trường hợp này là do số lượng các tế bào có nguy cơ bị bệnh.

Câu 25. Ở một quần thể người giả định, khả năng đọc được ý nghĩa do gene mr quy định. Hầu hết ở người quần thể này có thể đọc được ý nghĩa, nhưng các đột biến lặn hiếm gặp ở gene mr quy định 2 kiểu hình khác nhau: ở người nhận biết chậm và người không nhạy cảm. Người nhận biết chậm vẫn có khả năng đọc được ý nghĩ nhưng thực hiện được nhiệm vụ chậm hơn người bình thường. Người không nhạy cảm không thể đọc được ý nghĩa. Các gene ở loài người giả định này không có intron, do đó gene chỉ có các trình tự DNA mã hóa. Trình tự này dài 3332 nu, và mã di truyền là mã bộ 4. Bảng dưới đây cho biết dữ liệu từ 5 đột biến ở gene mr không liên quan đến nhau. Từ thông tin cung cấp hãy cho biết mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai?

Đúng sai Sinh 12 Đột biến gene (ảnh 6)

a. Gene mr này sẽ mã hóa được 833 amino acid – tương ứng là 833 bộ bốn.
b. Đột biến mr – 1 có kiểu hình nhận biết chậm vì đột biến vô nghĩa ở codon 829 làm cho chuỗi polypeptide ngắn đi 3 amino acid ở đầu N nên sự ảnh hưởng của nó đến cấu hình protein, CN của nó không quá nghiệm trọng.
c. Đột biến mr – 3 có kiểu hình nhận biết chậm vì mất nu và làm thay đổi khung đọc.
d. Đột biến mr – 5 có kiểu hình không nhạy cảm vì mất 10 nu không chia hết cho 4 nên sau vị trí đột biến làm thay đổi toàn bộ trình tự amino acid

Đáp án:

- a đúng.
- b sai vì đột biến vô nghĩa ở codon 829 làm cho chuỗi polypeptide ngắn đi 3 amino acid ở đầu C.
- c sai vì mất nu nhưng không làm thay đổi khung đọc.
- d đúng.

Câu 26. Người ta phân lập được 5 thể đột biến liên quan đến operon trp. Tiến hành phân tích DNA của các thể đột biến, người ta thấy mỗi chủng mang 1 trong 5 đột biến sau: trpR-, trpO-, trpolypeptide-, trpE- và trpC- (các đột biến này đều là các đột biến mất chức năng). Tiến hành phân lập đoạn DNA mang operon trp từ mỗi thể đột biến (gọi là thể cho) và biến nạp đoạn DNA này vào các thể đột biến khác tạo ra chủng lưỡng bội từng phần (gọi là thể nhận). Sau đó, các thể nhận được nuôi trên môi trường tối thiểu không chứa amino acid tryptophan. Sự sinh trưởng của các thể nhận được thể hiện ở bảng 10.

Đúng sai Sinh 12 Đột biến gene (ảnh 7)

Bảng 10: Chú thích: (?) là kết quả không mô tả, (+) sinh trưởng, (-) không sinh trưởng
Từ các thông tin trên, hãy cho biết phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a. Có thể xác định chính xác đột biến mà các thể đột biến M1 – M5 mang.
b. M4 là thể trpR- hoặc trpO-.
c. M2 là thể trpolypeptide-.
d. M1 là thể trpC- hoặc trpE-.

Đáp án:
- a sai.
- b sai và c đúng vì khi biến nạp DNA của thể M2 vào thể M3 hoặc M4 thì các chủng lưỡng bội đều không có khả năng sinh trưởng. Mặt khác, khi biến nạp DNA của thể M3 vào thể M4 thì chủng lưỡng bội có khả năng sinh trưởng "→"  Thể đột biến M3 và M4 bổ trợ cho nhau nhưng không bổ trợ với đột biến M2 "→"  M2 là thể trpolypeptide-, M3 là thể trpE- hoặc trpC-, M4 là thể trpC- hoặc trpE-.
- d sai vì khi biến nạp DNA của thể M1 vào các thể đột biến còn lại thì các chủng lưỡng bội đều có khả năng sinh trưởng "→"  M1 là thể trpR- hoặc trpO-. Mặt khác, các chủng lưỡng bội được tạo ra khi biến nạp DNA từ các thể đột biến khác vào thể M5 đều có khả năng sinh trưởng "→"  M5 là thể trpO- hoặc trpR-.

Câu 27. Một gene của nấm men bị một đột biến điểm ở trong vùng mã hóa. So sánh sản phẩm của gene bình thường và gene đột biến, người ta nhận thấy mRNA sơ khai của hai gene bằng nhau, nhưng chuỗi polypeptide của gene đột biến thì ngắn hơn chuỗi polypeptide của gene bình thường.
Từ các thông tin trên, hãy cho biết phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a. Đột biến đã xảy ra là đột biến mất một số cặp nucleotide.
b. Nguyên nhân làm cho chuỗi polypeptide của gene đột biến bị ngắn lại có thể là do đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.
c. Để biết được nguyên nhân làm cho chuỗi polypeptide của gene đột biến bị ngắn lại có thể tiến hành thí nghiệm so sánh chiều dài mRNA trưởng thành của gene đột biến và gene bình thường.
d. Không có cách nào để xác định chính xác nguyên nhân làm cho chuỗi polypeptide của gene đột biến bị ngắn lại.

Đáp án:

- a sai vì đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của mRNA sơ khai đây là đột biến thay thế cặp nucleotide.
- b đúng vì nguyên nhân có thể là do:
+ Đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm. (Đột biến vô nghĩa)  
+ Đột biến làm thay đổi vị trí nhận biết Intron, làm cho các enzyme chế biến mRNA của tế bào không nhận biết được vị trí cắt của một Intron nào đó, dẫn đến cắt luôn cả Exon liền kề.
- c đúng vì nếu chiều dài mRNA trưởng thành của hai gene bằng nhau thì do đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm, nếu chiều dài mRNA trưởng thành của gene đột biến ngắn hơn thì do đột biến làm thay đổi vị trí nhận biết Intron.
- d sai.

Câu 28. Một nhà nghiên cứu thu thập lá cây từ một quần thể lớn của loài cây Mimulus guttatus. Mỗi lá được lấy từ một cây, sau đó được nghiền riêng để thu enzyme X. Enzyme này sau đó được phân tích bằng điện di SDS-PAGE. Điện di đồ của enzym X từ lá của 6 cây khác nhau (kí hiệu 1 - 6) thu được như hình bên. (Hình 7.2)

Đúng sai Sinh 12 Đột biến gene (ảnh 8)

Xét các nhận định sau và cho biết nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Cho biết allele qui định enzyme X ở vị trí số 1 trên bản gel là allele kiểu dại, còn các allele khác là các dạng đột biến.

a. Có thể so sánh kích thước của các enzyme ở giếng bằng cách dựa vào khoảng cách của băng điện di so với giếng ban đầu.
b. Enzyme X ở giếng số 6 có kích thước nhỏ nhất, enzyme ở giếng 1 kích thước lớn nhất.
c. Đột biến tạo nên dạng 2 và 3 là đột biến vô nghĩa làm xuất hiện sớm bộ ba kết thúc.
d. Cây 1, 2, 3 là kiểu gene dị hợp còn cây 4, 5, 6 là các dòng đồng hợp về các allele tương ứng.

Đáp án:

- a đúng vì dựa vào khoảng cách của băng điện di so với giếng ban đầu (chiều chạy từ + sang -) thì protein ở băng càng xa giếng (gần cực -) thì kích thước càng nhỏ, protein ở băng càng gần giếng (gần cực +) thì kích thước lớn hơn.
- b đúng vì enzyme X ở giếng số 6 có kích thước nhỏ nhất do xa giếng nhất, enzyme ở giếng 1 kích thước lớn nhất do gần giếng nhất.
- c đúng vì đột biến tạo nên dạng 2 và 3 là đột biến vô nghĩa làm xuất hiện sớm bộ ba kết thúc nên chuỗi polipeptide cấu tạo nên enzyme ngắn hơn bình thường nên kích thước nhỏ hơn (enzyme ở giếng 1 kích thước lớn nhất do gần giếng nhất còn enzyme ở giếng 2 có kích thước nhỏ hơn enzyme ở giếng 1 và lớn hơn enzyme ở giếng 3)
- d sai vì cây 1, 2, 3 là kiểu gene đồng hợp (do chỉ xuất hiện 1 băng) còn cây 4, 5, 6 là các dòng dị hợp (xuất hiện 2 băng) về các allele tương ứng.

icon-date
Xuất bản : 16/11/2024 - Cập nhật : 16/11/2024

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads