Tổng hợp 20 câu hỏi Đúng sai Sinh 12 Liên kết gene chi tiết, có đáp án kèm theo. Hệ thống câu hỏi đúng sai bám sát chương trình sách mới năm học 2024-2025.
Câu 1. Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thấn thấp, allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Biết hai gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa các cây thu được bảng sau.
Phép lai | Tỉ lệ kiểu gene |
Cây A thân cao, hoa đỏ X Cây B thân thấp, hoa trắng | F1: - |
Cây F1 X Cây C thân cao, hoa đỏ dị hợp | F2: 1:2:1 |
Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Ở F1 chỉ có 1 loại kiểu gene.
b. Cây F1 có kiểu gen dị hợp tử
c. Cho cây F1 lai với loài có kiểu hình thân thấp, hoa trắng thu được tỷ lệ kiểu gene bằng tỷ lệ kiểu hình
d. Cho cây F2 lai với quần thể gồm 3 AB/ab : 1 ab/ab thu được tỷ lệ đồng hợp tử trội là 3/8.
Hướng dẫn giải
Để thu được tỉ lệ 1: 2: 1 thì F1 phải là AB/ab
Để ra được F1 chỉ có AB/ab thì phải là phép lai AB/AB x ab/ab
Vậy ý A, B đúng
AB/ab x ab/ab ra AB/ab và ab/ab
Vậy C đúng do tỷ lệ kiểu gene bằng tỷ lệ kiểu hình
F2 sinh ra tính tần số được ½ AB : ½ ab lai với quần thể tính lại tần số được (3/8 AB : 5/8 ab) thu được 3/16 AB/AB
Vậy D sai
Câu 2. Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp, allele B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele b quy định quà bầu dục. Các gene cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn. Tiến hành lai giữa các cây thu được bảng sau.
Phép lai | Số loại kiểu gene/Số loại kiểu hình |
Cây thân cao, quả tròn A x Cây thân cao, quả tròn B | 4/3 |
Cây thân cao, quả tròn A x Cây thân cao, quả tròn C | 3/2 |
Cây thân cao, quả tròn B x Cây thân thấp, quả bầu dục D | 2/2 |
Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Kiểu gen của A và B giống nhau
b. Cây B có kiểu gen dị hợp chéo
c. Nếu lai cây A với cây D cũng có thể ra tỷ lệ kiểu gene tương tự như cây B lai với cây D
d. Trong phép lai cây A và C kiểu gen dị hợp chiểm tỉ lệ lớn nhất
Hướng dẫn giải
Xét thứ tự phép lai:
A: AB/ab x B: Ab/aB
A: AB/ab x C: AB/ab
B: Ab/aB x D: ab/ab
A sai
B đúng
C đúng vì AB/ab x ab/ab cũng tạo 2 kg và 2 kiểu hình
D đúng
Câu 3. Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp, allele B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele b quy định quà bầu dục. Các gene cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn. Tiến hành lai giữa các cây thu được bảng sau.
Phép lai Thế hệ tạo thành Tỷ lệ cây thân cao, quả tròn
Phép lai | Thế hệ tạo thành | Tỷ lệ cây thân cao, quả tròn |
Cây thân cao, quả tròn x Cây thân thấp, quả bầu dục | F1 | 1 |
Cây F1 x Cây F1 | F2 | 3/4 |
Cây F2 x Cây thân thấp, quả bầu dục | F3 | - |
Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. F1 chỉ có 1 kiểu gen
b. Cây thân cao, quả tròn ở P có kiểu gen dị hợp ngang
c. Tỷ lệ cây thân cao, quả tròn ở F3 là 1/2
d. Ở F3 có 3 kiểu gen.
Hướng dẫn giải
F2 ra tỷ lệ ¾ suy ra F1: AB/ab x AB/ab
Mà F1 ra Aa mà tỷ lệ thân cao, quả tròn F1 = 1 nên P là phép lai AB/AB x ab/ab
F2: ½ AB: ½ ab sau khi tính lại tỷ lệ từ ¼ AB/AB : 2/4 AB/ab : ¼ ab/ab
Ta thu được tỷ lệ thân cao quả tròn khi lai với ab/ab là ½
A đúng
B đúng
C đúng
D sai vì chỉ tạo 2 kiểu gen
Câu 4. Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele b quy định quả bầu dục. Các gene cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Tiến hành lai giữa các cây thu được bảng sau.
Phép lai | Thế hệ tạo thành | Tỷ lệ cây thân cao, quả tròn |
Cây thân cao, quả tròn x Cây thân cao, quả tròn | F1 | 1 |
Cây F1 x Cây F1 | F2 | 15/16 |
Cây F2 x Cây thân thấp, quả bầu dục | F3 | ? |
Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Tỷ lệ thân cao, quả tròn thu được ở F3 là 3/4
b. F1 có 2 kiểu gene được tạo ra
c.Ở F2, tỷ lệ kiểu gene dị hợp ở sản phẩm là 6/16
d. Ở F3 thu được kiểu gene khác so với F2
Hướng dẫn giải
Xét F1 x F1 thu đươc 15/16 mà tỷ lệ cây thân cao, tròn thu được 1 ở F1
Ta nghĩ ngay đến trường hợp AB/AB x AB/ab ở P
Thực vậy hoàn toàn đúng:
F1 thu được ¾ AB: ¼ ab sau khi tính tỷ lệ nên F2 thu được 15/16 thân cao,tròn
Sau khi tính lại tỉ lệ F2 từ 9/16AB/AB: 6/16AB/ab: 1/16ab/ab ta thu được: 12/16AB: 4/16ab
Nên F3 thu được 12/16 cao tròn
A đúng
B đúng
C đúng vì F1 thu được ¾ AB: ¼ ab nên kiểu gene dị hợp AB/ab = 6/16
D sai vì kiểu gene tại F3 vẫn giống F2
Câu 5. Cho cơ thể có kiểu gene BB Mn/mN Pq/pq Ab/ab De/de. Biết rằng trong quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gene. Xét các nhận định sau là đúng hay sai?
a. Cơ thể trên có thể tạo tối đa 8 loại giao tử
b. Nếu cơ thể trên là cơ thể cái, có 3 tế bào sinh trứng tiến hành giảm phân có thể thu được 6 loại giao tử
c. Nếu cơ thể trên là cơ thể đực, có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có thể thu được 4 loại giao tử
d. Nếu cơ thể trên là cơ thể đực, có 9 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có thể thu được 18 loại giao tử
Hướng dẫn giải
A sai vì cơ thể trên có thể tạo tối đa 16 loại giao tử
B sai vì tế bào sinh trứng chỉ giảm phân thu được 1 loại giao tử nên 3 tế bào thu được 3 loại giao tử
C đúng vì mỗi tế bào sinh tinh không có hoán vị thu được 2 loại giao tử, 2 tế bào thu được 4 loại giao tử
D sai vì số giao tử tối đa có thể tạo ra là 16 nên chỉ thu được 16 loại
Câu 6. Các nhà khoa học đã tiến hành nghiên cứu về đặc điểm di truyền của một loài hoa. Tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa được quy định bởi 2 gene và locus 2 gene này được xác định nằm trên cùng một nhóm liên kết. Mỗi gene có 2 allele và được xác định như sau:
Tính trạng chiều cao thân: Thân cao (A) trội hoàn toàn so với thân thấp (a)
Tính trạng màu sắc hoa: Hoa đỏ (B) trội hoàn toàn so với hoa trắng (b)
Xét 4 dòng hoa được ký hiệu theo bảng bên:
Dòng Đặc điểm
1 Thân cao, hoa đỏ
2 Thân cao, hoa trắng
3 Thân thấp, hoa đỏ
4 Thân thấp, hoa trắng
Biết rằng các dòng hoa có kiểu gene có khả năng dị hợp thì đều mang kiểu gene dị hợp với số cặp tối đa và không có khả năng hoán vị. Thực hiện các phép lai khác dòng thu được F1. Xét các nhận định sau là đúng hay sai:
a. Cho lai dòng 1 lai với dòng 4 có thể thu được 4 loại kiểu hình với tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1
b. Cho lai dòng 3 lai với dòng 4 có thể thu được 2 loại kiểu hình gồm thân cao, hoa trắng và thân thấp, hoa trắng
c. Cho lai dòng 2 với dòng 3 có thể thu được tỷ lệ kiểu gene đồng hợp so với kiểu gene dị hợp là 1/3
d. Cho lai dòng 1 và dòng 2 có thể thu được kiểu hình của dòng 2 với kiểu gene đồng hợp tử
Hướng dẫn giải
A sai vì AB/ab hay Ab/aB x ab/ab chỉ thu được 2 loại kiểu hình với tỷ lệ 1 : 1
B sai vì aB/ab x ab/ab thu được aB/ab : ab/ab tương ứng thân thấp, hoa đỏ và thân thấp, hoa trắng
C đúng vì Ab/ab x aB/ab thu được Ab/aB : Ab/ab : aB/ab : ab/ab nên có tỷ lệ đồng hợp trên dị hợp là 1/3
D đúng vì Ab/aB x Ab/ab thu được Ab/Ab : Ab/ab : Ab/aB : aB/ab
Câu 7. Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp, allele B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele b quy định quà bầu dục. Các gene cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn.
(1) Cây thân cao, quả tròn cây thân thấp, quả bầu dục
(2) Cây thân cao, quả bầu dục thân thấp, quả tròn.
(3) Cây thân cao, quả tròn Cây thân cao, quả tròn.
(4) Cây thân cao, quả tròn cây thân thấp, quả tròn.
Xét các nhận định sau là đúng hay sai:
a. Phép lai (1) có thể thu được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1
b. Phép lai (2) có thể thu được tỷ lệ kiểu hình đồng hợp so với dị hợp là 1/2
c. Phép lai (3) có thể thu được tỷ lệ kiểu hình đồng hợp so với dị hợp là 1/3
d. Phép lai (4) có thể thu được tỷ lệ kiểu hình đồng hợp so với dị hợp là 1/3
Hướng dẫn giải
A sai vì AB/ab hay Ab/aB x ab/ab thu được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1
B sai vì Ab/ab x aB/ab thu được đồng hợp/ dị hợp là 1/3
C sai vì AB/ab x Ab/aB hoặc AB/ab thu được tỷ lệ đồng hợp so với dị hợp là 0 hoặc ½
D đúng vì Ab/aB x aB/ab thu được tỷ lệ kiểu hình đồng hợp so với dị hợp là 1/3 do aB/aB : (Ab/aB : Ab/ab : aB/ab)
Câu 8. Ở ruồi giấm, xét thân xám trội hoàn toàn so với thân đen, cánh dài trội hoàn trội hoàn toàn so với cánh cụt. Các phép lai cho tỷ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài ≥ 50%, biết rằng quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng hoán vị. Xét các phép lai sau là đúng hay sai:
a. Đ. Ruồi thân xám, cánh dài dị hợp một cặp gene Ruồi thân xám, cánh cụt dị hợp
b. S. Ruồi thân xám, cánh cụt dị hợp Ruồi thân đen, cánh dài dị hợp
c. Đ. Ruồi thân xám, cánh dài dị hợp 2 cặp Ruồi thân xám, cánh dài đồng hợp
d. S. Ruồi thân xám, cánh dài dị hợp 2 cặp Ruồi thân xám, cánh cụt
Hướng dẫn giải
(a) đúng vì AB/Ab x Ab/ab có thể thu được AB/Ab : Ab/Ab : AB/ab : Ab/ab
Thu được kiểu hình thân cao, cánh dài = 50%
(b) sai vì Ab/ab x aB/ab thu được tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1 tương ứng thân cao, cánh dài = 25%
(c) đúng vì AB/ab x AB/AB thu được tỷ lệ 1 tương ứng thân cao, cánh dài 100%
(d) sai vì AB/ab x Ab/Ab thu được 1 : 1 tương ứng thân cao, cánh dài 50%
Câu 9. Một loài thực vật; xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Nhận định nào sau đây đúng hay sai?
a.... F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
b.....F1 có 3 loại kiểu gen.
c.... F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
d.... F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm 25%.
Hướng dẫn giải
Tỉ lệ AAbb + aaBB = 0,5 => aabb = 0 => liên kết gen hoàn toàn. => P dị chéo có kiểu gen
a đúng. F1 có 1 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng là
b đúng.
c đúng. F1 có tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen = 0,5= tỉ lệ liểu gen dị hợp = 0,5.
d sai. F1 có tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ lớn nhất = 50%.
Câu 10. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen: A, a B, b; D, d; mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6: 3: 3: 2: 1: 1 và có số cây mang 1 alen trội chiếm 12,5%. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng sai?
a... F1 không xuất hiện kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen.
b... F1 có 50% số cây dị hợp 1 cặp gen.
c... F1 có 3 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
d... F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
Hướng dẫn giải
Ta phân tích tỉ lệ kiểu hình: 6:3: 3: 2:1:1 = (1:2:1)(3:1) → có 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST. Giả sử cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Vì D trội hoàn toàn so với d → 3:1 là tỉ lệ Dd × Dd
Phép lai giữa 2 cây trội về tính trạng do gen A và gen B quy định tạo 3 loại kiểu hình → hoặc ; các gen liên kết hoàn toàn.
Mặt khác đề cho tỉ lệ mang 1 alen trội là 12,5% → P phải là mới tạo ra kiểu gen mang 1 alen trội.
Vậy P:
Xét các phát biểu:
a đúng. Không xuất hiện kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen.
b đúng, có 50% số cá thể dị hợp về 1 cặp gen:
c sai, có 4 kiểu gen dị hợp 2 cặp gen:
d sai, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
Câu 11. Ở một loài thực vật, đem lai cây (A) có kiểu gen với cây (B) chưa biết kiểu gen. Biết hai gen liên kết hoàn toàn. Nhận định nào sau đây đúng hay sai?
a... Nếu thu được tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1 thì cây (B) có kiểu gen dị hợp.
b… Nếu thu được 3 loại kiểu hình thì kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm 50%.
c… Nếu thu được 4 loại kiểu gen thì tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1.
d... Nếu thu được tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1 thì có 1 phép lai phù hợp.
Hướng dẫn giải
a đúng
P : AB/ab x AB/ab
B đúng
AB/ab x Ab/aB
C đúng
AB/ab x Ab/aB
Câu 12. Hình bên mô tả kiểm tra giả thuyết phân li độc lập và phân li đồng thời khi tiến hành lai phân tích ruồi giấm đực, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a…Giả thuyết I là giả thuyết phân li đồng thời.
b…Giả thuyết II là giả thuyết phân li độc lập.
c… Loại giao tử (1) và (2) là giao tử BV và bv.
d.Loại giao tử (3), (4), (5) và (6) lần lượt là giao tử BV, bv, Bv, Bv.
Hướng dẫn giải
Tất cả các nhận định trên đều đúng.