logo

Đúng sai Sinh 12 Hoán vị gene

icon_facebook

Tổng hợp 20 câu hỏi Đúng sai Sinh 12 Hoán vị gene chi tiết, có đáp án kèm theo. Hệ thống câu hỏi đúng sai bám sát chương trình sách mới năm học 2024-2025.

Câu 1. Ở một loài hoa, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Biết hai gene này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Xét phép lai: Cá thể dị hợp hai cặp gene   Cá thể dị hợp hai cặp gene thu được F1 . Biết rằng cả hai giới đều xảy ra hoán vị gene, tần số hoán vị f ≤50%. Xét các nhận định sau nhận định nào sau đây đúng hay sai?

a. Tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng lặn luôn bé hơn 25%.
b. Tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng trội luôn lớn hơn 50% và bé hơn 75%.
c. Tỷ lệ kiểu hình so với kiểu gene thu được ở F1 tương đương 2/5.
d. Cho F1 lai với một cá thể có kiểu gene giống chính nó có thể có 4 kiểu gene thu được kiểu hình thân thấp, hoa trắng.

Hướng dẫn giải

a đúng vì tần số hoán vị luôn bé hơn 50%
b đúng vì tỉ lệ kiểu hình hai tính trạng trội luôn lớn hơn 50% và bé hơn 75%
c đúng vì kiểu hình thu được là 4, kiểu gene thu được là 10 nên 4/10 = 2/5
d sai vì F1 thu được gồm AB/AB, AB/Ab, AB/aB: AB/ab, Ab/aB, Ab/Ab, Ab/ab, aB/aB,aB/ab, ab/ab
Có 5 kiểu gene có thể sinh ra ab/ab

Câu 2. Ở ruồi giấm, tính trạng màu thân và kích thước cánh do hai gene khác nhau nằm trên NST thường quy định. Tính trạng thâm xám trội hoàn toàn so với thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh cụt. Tiến hành lai giữa ruồi giấm thu được bảng sau. Nhận định nào sau đây đúng hay sai?

P thuần chủng Thân xám, cánh dài   Thân đen, cánh cụt
F1 Thân xám, cánh dài
F1 ♀ lai phân tích Thân xám, cánh dài   Thân đen, cánh cụt
F2 x Thân xám, cánh dài : x Thân đen, cánh cụt : y Thân xám, cánh cụt : y Thân đen, cánh dài

a.  Tỉ lệ y luôn luôn có giá trị tương ứng theo phần trăm là 50% - x.
b. Cho F2 tiếp tục lai với ruồi có kiểu hình tương tự, có tối đa 4 phép lai thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt.
c. Nếu cho F1 ♂ lai phân tích thì có thể thu được kiểu hình tương tự ở F2.
d. Giả sử ở F1 ♀, trong 1 tế bào sinh trứng xảy ra hoán vị gene thì có thể thu được 4 giao tử với tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

Hướng dẫn giải

Quy ước B: xám, b: đen
V dài, v cụt
a đúng vì theo quy luật thì y = 50% - x
b đúng vì ở F2 có BV/bv, Bv/bv, bV/bv, bv/bv
Tiếp tục cho lai với cá thể có kiểu hình tương tự thì có các phép lai gồm
BV/bv x BV/bv
Bv/bv x Bv/bv
bV/bv x bV/bv
bv/bv x bv/bv
c sai do con đực không xảy ra hoán vị
d sai do tế bào sinh trứng chỉ tạo ra một giao tử duy nhất

Câu 3. Một cơ thể (P) giảm phân cho ra 16 loại giao tử với số lượng theo bảng sau:

ABDE 70 ABDe - ABdE - ABde -
abDE - abDe - abdE - abde -
AbDE 30 AbDe - AbdE - Abde -
aBDE - aBDe - aBdE - aBde -

Chú thích: (-) là chưa biết số lượng. Cho biết gene A và B cùng nằm trên một NST. Nhận định nào sau đây đúng hay sai?

a. Kiểu gene của cơ thể P là AB/ab DdEe.
b.  Tỷ lệ giao tử hoán vị so với giao tử liên kết là 3/7.
c. .Cho cơ thể P lai phân tích có thể thu được kiểu hình lặn tất cả các tính trạng là 10%.
d. .Trong tất cả các giao tử, tổng giao tử đồng hợp tử trội và lặn là 18,5%.

Hướng dẫn giải

ABDE =  70 suy ra AB = 70 : ½ : ½ = 280
AbDE = 30 suy ra Ab = 30 : ½ : ½ = 120
AB = 280/(280 x 2 + 120 x2) = 0,35 = ab
Ab = aB = 0,15
a đúng tạo ra AB/ab DdEe
b đúng do tỷ lệ hoán vị/ liên kết là 0,15/0,35 = 3/7
c sai do tạo ra giao tử lặn tất cả các tính trạng sẽ là: 0,35 x ½ x ½ = 8,75%
d sai do đồng hợp tử trội = 0,35 x ¼
Đồng hợp tử lặn = 0,35 x ¼
Tổng đồng hợp tử trội và lặn = 17,5%

Câu 4. Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele b quy định quả bầu dục. Các cặp gene này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Tiến hành lai giữa các cây thu được bảng sau.

Phép lai Đời con
Cây M x Cây thứ nhất 7 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 5 cây thân cao, quả bầu dục : 1 cây thân thấp, quả tròn
Cây M x Cây thứ hai 7 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 1 cây thân cao, quả bầu dục : 5 cây thân thấp, quả tròn

Cho biết không xảy ra đột biến. Nhận định nào sau đây đúng hay sai?
a. . Kiểu gene của cây M là   hoặc  .
b. .  Kiểu gene của cây thứ nhất và cây thứ hai đều có một allele trội.
c. .  Nếu để cây M lai phân tích cho thể thu được tỷ lệ cây thân thấp, quả tròn so với cây thân cao, quả tròn là 5/7.
d. .  Ở đời con của phép lai thứ nhất tỷ lệ cây thân cao, quả bầu dục đồng hợp so với cây thân cao, quả bầu dục dị hợp là 7/10.

Hướng dẫn giải

Ở đời con của cây thứ nhất tính được tỷ lệ thân cao/ thân thấp là 3:1, quả tròn/ quả bầu dục là 1: 1 nên ta có thể suy ra Aa x Aa, Bb x bb
Ở đời con của cây thứ hai tính được tỷ lệ thân cao/ thân thấp là 1:1, quả tròn/ quả bầu dục là 3: 1 nên ta có thể suy ra Aa x aa, Bb x Bb
Từ đó suy ra được kiểu gene cây M là AB/ab hoặc Ab/aB
Xét thân thấp quả bầu dục = 3/16 = 0,1875 mà ab =1/2 suy ra ab =0,35  
Suy ra AB = ab = 0,35; Ab = aB = 0,15 suy ra M chính là AB/ab ( 1 trg hợp)
a đúng
b đúng vì Ab/ab và aB/ab
c đúng vì 0,15/0,35
d sai vì (AB = ab = 0,35; Ab = aB = 0,15) x ( Ab = ab =1/2) thu được Ab/Ab = 0,075
Ab/ab = 0,35 x ½ + 0,15 x ½ = 0,25
Vậy tỷ lệ sẽ là 0,075/0,25 = 3/10

Câu 5. Có 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gene AB/ab  tiến hành giảm phân tạo tinh trùng, trong quá trình đó không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng có xảy ra hoán vị gene ở 1 tế bào. Nhận định nào sau đây đúng hay sai?

a. . Số giao tử tối đa có thể tạo được là 4.
b. .  Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra là 9 : 9 : 1 :1.
c. .  Loại giao tử AB chiếm tỷ lệ 40%.
d. . Tỷ lệ loại giao tử dị hợp so với loại giao tử đồng hợp là 2/9.

Hướng dẫn giải

Số giao tử bình thường có thể tạo là 2
Số giao tử hoán vị có thể tạo là: Do chỉ có 1 tế bào hoán vị mà mỗi tế bào mỗi lần tạo được 2 giao tử liên kết và 2 giao tử hoán vị nên sẽ có tối đa 2 tế bào hoán vị
Tỷ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là: 4 tế bào bình thường tạo 8AB : 8ab
1 tế bào hoán vị tạo: 1 AB : 1 ab : 1 Ab: 1 aB
Thu được 9 AB: 9ab: 1Ab : 1 aB
Loại giao tử AB chiếm tỷ lệ : 9/20 = 45%
Loại giao tử dị hợp so với loại giao tử đồng hợp là: 2/18 = 1/9

Câu 6. Một cơ thể (P) có kiểu gene Ab/aB Dd với tấn số hoán vị 35% tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nhận định nào sau đây đúng hay sai?

a.  Tổng các loại giao tử trội hai allele là 41,25%
b.  Tỷ lệ giao tử hoán vị so với giao tử liên kết là 7/13
c. Cho cây P lai phân tích, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 12,125%
d. Cho cây P tự thụ phấn, kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm gần bằng 29%

Hướng dẫn giải

Ta có: Ab = aB = 32,5%
AB = ab = 17,5%
AbD = Abd = aBD = aBd = 16,25%
ABD = ABd = abD = abd = 8,75%
Tổng các loại giao tử trội 2 allele là AbD + aBD + ABd = 16,25 x 2 + 8,75 = 41,25%
Tỷ lệ giao tử hoán vị so với giao tử liên kết là 8.75/16,25 = 7/13
Cây P lai phân tích thu được AB/ab D- = 17,5% x ¾ = 13,125%
Cây P tự thụ phấn, kiểu hình mang 2 tính trạng trội gồm: A-bb D- + aaB- D- + A-B- dd 
Tính được aabb = 3,0625
A-bb = aaB- = 21,9375
A-B- = 53,0625
Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là: 29,7185

Câu 7. Ở một loài thú, quy ước gene được mô tả như bảng sau:

Gene Allele Trội
Màu sắc lông A/a Trội không hoàn toàn
Màu mắt B/b Trội hoàn toàn

Nhận định nào sau đây đúng hay sai?

a. . Trong quần thể có tối đa 10 kiểu gene.
b. Trong quần thể có tối đa 6 kiểu hình.
c. . Các cá thể trong quần thể trên có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
d. .  Loại kiểu hình trội về tính trạng màu mắt có thể có 7 kiểu gene.

Hướng dẫn giải

a đúng vì số kiểu gene nhiều nhất khi hai cặp gene cùng nằm trên một cặp NST cho nên sẽ có số kiểu gene là 10
b đúng vì số kiểu hình gồm cặp tính trạng thứ nhất có 3 kiểu hình do trội không hoàn toàn; Cặp tính trạng thứ 2 có 2 kiểu hình
Số kiểu hình = 2 x 3 = 6 
c đúng vì có thể có hoán vị gene nên có thể tạo ra 4 loại giao tử
d sai vì kiểu hình trội về tính trạng màu mắt có kí hiệu kiểu gene là B- gồm 7 kiểu gene AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB, aB/aB, aB/ab

Câu 8. Ở cà chua, xét 2 cặp gene, trong đó A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Tiến hành hai phép lai riêng rẽ giữa hai cây cà chua đều có thân cao - quả tròn với cây cà chua thân thấp - quả bầu dục. Kết quả phân tích kiểu hình ở thế hệ lai nhận được từ hai phép lai trên cho thấy bên cạnh hai kiểu hình của các cây bố mẹ còn xuất hiện thêm hai kiểu hình mới là những cây cà chua thân cao - quả bầu dục và những cây cà chua thân thấp - quả tròn. Mỗi kiểu hình mới đó chiếm tỉ lệ 10% ở phép lai thứ nhất và 40 % ở phép lai thứ hai. Biết quá trình giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai?

a. . Cây thứ nhất và cây thứ hai có kiểu gene giống nhau nhưng tần số hoán vị khác nhau.
b.Cho 2 cây cà chua thân cao – quả tròn ban đầu lai với nhau có thể thu được tối đa 9 loại kiểu gene đời con.
c. Cho cây thứ 2 lai với cây thân thấp – quả tròn thuần chủng có thể thu được tối đa 4 loại kiểu gene (tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1) và 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
d. Cho cây thứ nhất tự thụ phấn cho cây thân thấp – quả bầu dục với tỉ lệ là 16%.

Hướng dẫn giải

Do cho hai cây thân cao, quả tròn lai với cây thân thấp, quả bầu dục → Thu được đời con có xuất hiện thêm hai tính trạng mới và tỉ lệ khác với (1 : 1 : 1 : 1) → Hai gene nằm trên một NST
→ Quy ước : A cao > a thấp
                      B tròn > b bầu dục
Do tính trạng mới xuất hiện là 10% và 40% → Tần số hoán vị gene là 20%
Phép lai 1 :    


Phép lai 2 :   


a Sai. Hai cây có kiểu gen khác nhau, nhưng tần số hoán vị gene giống nhau.
b Sai. Cho hai cây cà chua thân cao, quả tròn ban đầu lai với nhau thì sẽ thu được 10 kiểu gene.
c Đúng.   
d Đúng. Tỉ lệ cây thân thấp, quả bầu dục 0,4.0,4 = 0,16

Câu 9. Một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; Allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán  vị gene ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây X giao phấn với cây Z và cây Y, thu được kết quả như sau: 

Phép  lai Tỉ lệ kiểu hình ở F1
Cây X lai với cây Z 9 cây cao, hoa đỏ : 6 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng.
Cây X lai với cây Y 9 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng.

Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai?
a. Nếu cho cây X tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 16% cây thấp, hoa trắng.
b. Nếu cho cây Z lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.
c. Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1.
d. Ở cả hai phép lai trên, cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene của đời con luôn chiếm 25%.

Hướng dẫn giải

- Ở phép lai với cây Z, ta có: Cao : thấp = 15 : 5 = 3:1 => Aa×Aa;     Đỏ : trắng = 10:10 = 1:1 =>  Bb×bb.
=> Một cây dị hợp 2 cặp gene, cây còn lại dị hợp 1 cặp gene.
Tỉ lệ 9:6:4:1 ≠ tỉ lệ (3:1)(1:1) nên đây là tỉ lệ của hiện tượng hoán vị gene.
Ở F1, cây thấp, hoa trắng  (ab/ab) chiếm tỉ lệ = 4/(9+6+1+4) = 0,2 = 0,4ab  × 0,5ab.
=> 0,4 ab là giao tử liên kết, tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2.
=> Kiểu gene của P là: AB/ab × Ab/ab
- Ở phép lai với cây Y, ta có: Cao : thấp = 10 : 10 = 1:1 => Aa×aa; Đỏ : trắng = 15:5 = 3:1 =>  Bb×Bb.
=> Một cây dị hợp 2 cặp gene, cây còn lại dị hợp 1 cặp gene. Vì cây X đem lai với cây Z và cây Y nên cây dị  hợp 2 cặp gene ở 2 phép lai phải là cây X =>  Kiểu gene của cây X là AB/ab
Khi cây X tự thụ phấn thì ở đời con, kiểu hình thân thấp, hoa trắng ( ab/ab ) chiếm tỉ lệ = 0,4×0,4 = 0,16 = 16%.
=>  a đúng.
- Cây Z có kiểu gene Ab/ab cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1:1 =>  b đúng.
- Cây X có kiểu gene AB/ab   và có tần số hoán vị gene20% cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1=>  c đúng.
- d đúng. Vì khi P có kiểu gen dị hợp 2 cặp gene lai với dị hợp 1 cặp gen ( AB/ab   × Ab/ab ; AB/ab   × aB/aB ) thì ở đời con, kiểu gene dị hợp 2 cặp gen luôn chiếm 25%.

Câu 10. Một nhà khoa học nghiên cứu về đặc điểm di truyền ở một loài thực vật. Tính trạng kích thước và màu sắc hoa được quy định bởi hai gene, mỗi gene có 2 allele tương ứng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả ở bảng dưới đây:

Đúng sai Sinh 12 Hoán vị gene

Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai?

a. Mỗi gene quy định một tính trạng và di truyền liên kết hoàn toàn.
b. .  Kiểu hình ở F1 cho thấy ở phép lai 2 là kết quả của phân li độc lập.
c. Ở phép lai 3, kiểu gene của bố mẹ có tối đa 3 phép lai cho ra kết quả phù hợp. 
d. Nếu cho các cây hoa đỏ bố mẹ ở phép lai 2 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình thấp trắng ở đời con thu được là 1/64.

Hướng dẫn giải

Kết qủa phép lai 1: ở đời F1 về các tính trạng đều 3:1 🡺 các tính trạng trội hoàn toàn.
Cao trội hơn thấp; đỏ trội hơn trắng
Quy ước: A thân cao; a thân thấp; B hoa đỏ; b hoa trắng
- Kết qủa ở phép lai 2: Đây là phép lai phân tích mà thu được đời con có thân thấp, hoa trắng 🡪 cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene và xảy hoán vị 1 bên với tần số 25% . 🡺 a, b. Sai.
- Phép lai 1: 
P: AB/ab  x  Ab/aB (f = 25%)
- Phép lai 2:
P:Ab/aB  (f = 25%) x   ab/ab
- Phép lai 3: thu được tỉ lệ 3:1  . Kiểu gene bố mẹ có thể là
P: Ab/aB  x  AB/aB  hoặc P:AB/aB  x  AB/aB  hoặc P: AB/ab x AB/aB  🡺c  Đúng
Ab/aB x Ab/aB --> ab/ab  =1/64🡺 d Đúng.

Câu 11. Ở thực vật, xét hai cặp gen: A, a và B, b quy định hai tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn. Khi giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) ở bốn loài khác nhau tạo ra F1. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai?

a. Loài (I): Ở F1, các cây có kiểu gene dị hợp luôn chiếm tỉ lệ 75%.
b. Loài (II): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gene (P) có kiểu gen khác nhau thì có thể tạo ra F1 có 4 loại kiểu gene.
c. Loài (III): Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có tỉ lệ tối thiểu là 50%.
d. Loài (IV): Cho các cây chứa hai tính trạng trội F1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2 có loại kiểu gene chứa hai allele trội chiếm tối đa là 50%.

Hướng dẫn giải

a đúng. Xét trường hợp PLĐL: cây dị hợp AaBb.
b đúng. 2 cây dị hợp có KG khác nhau (dị hợp đều và dị hợp chéo) liên kết hoàn toàn.
c đúng. Cây chứa 2 tính trạng trội A – B – = 0,5 + x.
d  đúng. Trường hợp P: Ab/aB × Ab/aB => F1: (1 Ab/Ab 2 Ab/aB 1 aB/aB) => Cây chứa 2 tính trạng trội F1 gồm Ab/aB => Giao tử: 0,5 Ab : 0,5 aB => Loại KG chứa 2 allele trội Ab/aB = 0,5.0,5.2 = 0,5.

Câu 12. Một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, B quy định thân cao trội hoàn toàn so với   quy định thân thấp. Ở thế hệ  , khi lai 2 dòng thuần chủng có kiểu hình tương phản từng đôi một thì thu được F1 có kiểu hình giống nhau. Đem F1 lai lần lượt với cây X và Y có kiểu hình khác nhau, mỗi phép lai đều thu được đời con có 4 loại kiểu hình và có   cây thân cao, hoa đỏ. Biết rằng quá trình giảm phân là bình thường và giống nhau ở 2 giới. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai?

a. Khoảng cách tương đối giữa 2 locus gene   là  .
b. Các cây thân cao, hoa đỏ ở mỗi phép lai có thành phần kiểu gene giống nhau.
c. Lấy cây X lai với cây Y, đời con có   thân cao, hoa đỏ.
d. Lấy cây F1 lai với  X hoặc Y  ở đời con đều có tỉ lệ kiểu gene thuẩn chủng chiếm  .

Hướng dẫn giải

a. Sai. Ta có (A-B-) = 0,4 → aabb= 0,1= 0,5 × 0,2 → Ghv = 0,2; khoảng cách = 40cM
b. Sai. Cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gene: (A-B-)
c. Sai. Cây F1 có kiểu gene: AB/ab thì cây X cho ra 0,2 ab có kiểu gene Ab/aB
Cây F1 có kiểu gene: Ab/aB thì cây Y cho ra 0,2ab có kiểu gen AB/ab
Cho X × Y → (aa,bb) = 0,5 × 0,2 = 0,1 → (A-B-) = 0,5 - 0,1 = 0,4
d. Đúng

Câu 14. Có 3 tế bào sinh tinh mang kiểu gene   khi giảm phân tạo giao tử cùng xảy ra hoán vị gene giữa A và a, đồng thời có tế bào xảy ra đột biến làm cặp nhiễm sắc thể đang xét không phân ly trong giảm phân I. Giả sử các tế bào con đột biến đều phát triển thành giao tử. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai?

a. Nếu có 1 tế bào bị đột biến thì tỉ lệ giao tử đột biến là 1/3.
b. Nếu tạo ra được 7 loại giao tử thì chứng tỏ có ít nhất 1 tế bào đã không xảy ra đột biến.
c. Nếu cả 3 tế bào cùng đột biến thì có thể tạo giao tử mang 3 allele trội chiếm tỉ lệ 25%.
d. Nếu có 2 tế bào đột biến thì tạo ra tối đa 9 loại giao tử.

Hướng dẫn giải

Tế bào có kiểu gene Ab/aB  thực hiện giảm phân: 
Nhân đôi    
+ Nếu không có đột biến: Ab, aB, AB, ab 
+ Nếu không phân li ở GP I   GP II:

Đúng sai Sinh 12 Hoán vị gene

=> 3 tế bào có kiểu gene:   
+ Nếu không có đột biến tạo 4 loại giao tử: Ab, aB, AB, ab
+ Nếu có đột biến sẽ tạo 3 loại giao tử: aB/ab, AB/Ab và O hoặc Ab/aB, AB/ab và O
a đúng, nếu 1 tế bào có đột biến thì có 1/3 tỉ lệ giao tử đột biến.
b đúng, 1 tế bào không có đột biến tạo 4 loại, 2 tế bào còn lại tạo 3 loại giao tử.
c đúng, nếu cả 3 tế bào tạo aB/ab, AB/Ab và O với tỉ lệ 1/4 aB/ab, 1/4AB/Ab và 1/2 O
d sai, nếu 2 tế bào có đột biến, mỗi tế bào cho 3 loại giao tử, tế bào còn lại cho 4 loại giao tử   tối đa 10 loại giao tử.

Câu 15. Một nhóm nhà khoa học thực hiện nghiên cứu về đặc điểm di truyền ở một loài thực vật. Tính trạng kích thước thân, hình dạng quả được quy định bởi 2 gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, mỗi gene có hai allele tương ứng. Các nhà khoa học thực hiện các phép lai để cho các cá thể giao phối với nhau thu được kết quả và được biểu diễn ở bảng sau đây, Dấu (-) thể hiện chưa rõ thông số.

Đúng sai Sinh 12 Hoán vị gene

Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai?

a . Cây A có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene.
b . Có thể xảy ra hoán vị với tần số 28%.
c .Ở phép lai 3 có thể thu được kiểu gene đồng hợp so với dị hợp ở kiểu hình thân cao, quả méo là 7/25.
d . Trong sản phẩm của phép lai cây A với cây C có thể thu được cây đồng hợp lặn so với cây đồng hợp tử là 18/30.

Hướng dẫn giải

Nhìn vào bài toán ta tính không được tỷ lệ nên ta suy nghĩ đến hướng xảy ra hoán vị gene
Tư duy: cây B x cây C thu được 1 : 1 có thể B là ab/ab, C là Ab/ab
Suy ra được:
Tần số hoán vị: AB = ab = 36%; Ab = aB = 14%
AB/ab x ab/ab thu được 36% AB/ab : 36% ab/ab : 14% Ab/ab : 14% aB/ ab
Ab/ab x ab/ab thu được 1 Ab/ab : 1 ab/ab
AB/ab x Ab/ab thu được 18% AB/Ab : 18%  AB/ab : 18%  Ab/ab : 18%  ab/ab
7% Ab/Ab : 7%Ab/ab : 7%Ab/aB : 7% aB/ab
Tỷ lệ A-B- = 43%, A-bb = 32%, aaB- = 7%, aabb = 18%
a đúng
b đúng
c đúng vì Ab/Ab = 7% /(Ab/ab) = 25% = 7/25
d sai vì cây đồng hợp lặn = 18%
Các cây đồng hợp tử = 25% 
Suy ra tỷ lệ là 18/25

Câu 16. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa 2 dòng thuần chủng hoa đỏ, cánh kép với hoa trắng, cánh đơn thu được F1 100% hoa đỏ, cánh đơn. Cho F1 giao phấn với 1 cây hoa đỏ, cánh đơn (cây M) thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Biết mỗi tính trạng do 1 gene quy định và cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai?
a. F2 có thể có 4 hoặc 7 hoặc 10 loại kiểu gene.
b.Nếu đem các cây hoa đỏ, cánh kép và hoa trắng, cánh đơn ở F2 giao phấn tự do, tỉ lệ hoa trắng, cánh kép ở F3 có thể bằng 25%.
c. Nếu kiểu hình hoa đỏ, cánh đơn ở F2 có 4 loại kiểu gene thì xác định chính xác kiểu gene của cây M.
d. Nếu kiểu hình hoa trắng, cánh đơn ở F2 có 2 loại kiểu gene thì xác định chính xác kiểu gene của cây M.

Hướng dẫn giải

a Sai.
b Đúng.
c Đúng.
d Sai.
- Gene quy định 2 tính trạng nằm cùng trên 1 cặp NST.
- Trội, Trội x Trội, Trội tạo ra 4 loại kiểu hình => Có hoán vị gene.
- Hoán vị gene xảy ra ở 1 bên hoặc 2 bên.
- F1:  Ab/aB

Câu 17. Ở một loài thực vật biết allele A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele a quy định quả dài. Allele B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với allele b quy định chín muộn. Cho hai dòng thuần chủng quả tròn, chín sớm lai với quả dài, chín  muộn được F1. Cho F1 giao phấn với một cây quả tròn, chín sớm (cây N) thu được F2 có 3 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình quả tròn, chín sớm dị hợp 1 cặp gene chiếm 34%. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai?

a. Xác định chính xác kiểu gene của cây N.
b. Ở F2, quả tròn, chín sớm chiếm tỉ lệ 50%.
c. Trong số quả tròn chín sớm ở F2, tỉ lệ mang 2 gene trội chiếm 32%. 
d. Cho các cây quả dài, chín sớm ở F2 lai phân tích, tỉ lệ quả dài chín sớm ở F2 bằng 33/50.

Hướng dẫn giải

a – Đúng
b – Đúng.
c – Sai 
d- Đúng
- F1  AB/ab
- 3 loại kiểu hình có A-B- dị hợp = 0.34 => Hoán vị gene 1 bên và 1 bên là Ab/aB liên kết gene

 => P: AB/ab x Ab/aB

AB/Ab + AB/aB = 0.34 => AB = 0.34=> f = 0.32

Câu 18. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa 2 dòng thuần chủng hoa đỏ, kép với hoa trắng, cánh đơn thu được F1 100% hoa đỏ, cánh đơn. Cho F1 giao phấn với cây hoa đỏ, cánh đơn (cây M) thu được F2 có 3 loại kiểu hình và 7 loại kiểu gene. Biết mỗi tính trạng do 1 gene có 2 allele trội lặn hoàn toàn quy định và cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai?
a. Xác định chính xác kiểu gene của cây M.
b.F2 có 4 loại kiểu gen dị hợp 1 cặp gene.
c. F2 không có kiểu gene đồng hợp lặn.
d. Tất cả hoa đỏ, cánh đơn ở F2 đều có kiểu gene dị  hợp.

Hướng dẫn giải

- Vì F1 là dị hợp đối nên không thể xác định chính xác kiểu gene của cây M.
a Sai
b Đúng
c Đúng
d Đúng

icon-date
Xuất bản : 16/11/2024 - Cập nhật : 16/11/2024

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads