Tổng hợp 20 câu hỏi Đúng sai Sinh 12 Di truyền liên kết với giới tính chi tiết, có đáp án kèm theo. Hệ thống câu hỏi đúng sai bám sát chương trình sách mới năm học 2024-2025.
Câu 1. Một nhóm nhà khoa học thực hiện nghiên cứu về đặc điểm di truyền ở ruồi giấm. Tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gene có hai allele tương ứng và gene nằm trên nhiễm sắc thể X. Các nhà khoa học thực hiện các phép lai để cho các cá thể giao phối với nhau thu được kết quả và được biểu diễn ở bảng sau đây:
Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a .Ruồi giấm A có kiểu hình mắt đỏ với kiểu gene dị hợp tử.
b .Ruồi giấm B có kiểu hình mắt đỏ.
c .Ruồi giấm C có kiểu hình mắt trắng.
d .Cho các con cái ở đời con của phép lai 1 lai với con đực ở đời con của phép lai 2 có thể thu được con đực mắt trắng chiếm tỷ lệ 3/8.
Hướng dẫn giải
Xét ruồi giấm A x B: XAXa x XAY thu được XAXA : XAY : XAXa : XaY thu được tỷ lệ 3 : 1
Xét ruồi giấm A x C: XAXa x XaY thu được XAXa : XAY : XaXa : XaY thu được tỷ lệ 1 : 1
Vậy ruồi giấm A là XAXa, B là XAY, C là XaY
a đúng
b đúng
c đúng
d sai vì con cái PL1 (3/4 XA : ¼ Xa) x con đực PL2 (1/4 XA : 1/4Xa : 2/4Y) thu được con đực mắt trắng là 2/16 = 1/8
Câu 2. Ở ruồi giấm, allele W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allelle w quy định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái trong quần thể có 5 kiểu gene khác nhau về tính trạng trên giao phối tự do với số lượng cá thể ở mỗi kiểu gene là như nhau thu được F1. Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a .Gene trên nằm trên nhiễm sắc thể thường.
b .Số tổ hợp giao phối có thể tạo ra là 6.
c .Tỷ lệ kiểu hình mắt trắng so với kiểu hình mắt đỏ ở F1 à 3/5.
d .Cho F1 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên, tỷ lệ kiểu hình ở F2 sẽ khác so với F1.
Hướng dẫn giải
Do có 5 kiểu gene khác nhau trong quần thể nên có thể xác định di truyền liên kết giới tính X
Đực có 2 kiểu gene x Cái có 3 kiểu gene
Do số lượng cá thể ở mỗi kiểu gene là như nhau nên
P: (1/3 XWXW : 1/3 XWXw : 1/3 XwXw) x (1/2XWY : ½ XwY)
Tính lại tỷ lệ ta có (1/2 XW : ½ Xw) x ( ¼ XW : ½ Xw : ½ Y)
Thu được F1 : 1/8 XWXW : 1/8 XwXw : 2/8 XWxw : 2/8 XWY : 2/8 XwY
Vậy thu được tỷ lệ 5 đỏ : 3 trắng
a sai
b đúng vì 2 kiểu gene đực x 3 kiểu gene cái = 6
c đúng
d sai vì sau khi tính lại tỷ lệ thì cũng thu được (1/2 XW : ½ Xw) x ( ¼ XW : ½ Xw : ½ Y) nên thu được kiểu hình tương tự F1
Câu 3. Ở một loài động vật, xét một số gene quy định một số tính trạng, Xét bảng phép lai như sau:
Biết rằng loài động vật này quy định theo hệ thống di truyền X – Y và con cái là XX, con đực là XY. Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a .Tính trạng màu mắt do hai cặp gene quy định và tuân theo quy luật tương tác bổ sung.
b .Một cặp gene nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
c .Tỷ lệ con F2 có kiểu gene giống bố mẹ là 1/2.
d .Trong những con mắt đỏ ở F1, tỷ lệ con có kiểu gene đồng hợp là 2/9.
Hướng dẫn giải
Tỷ lệ kiểu hình chung là 9 đỏ : 7 trắng suy ra đây là có sự tương tác giữa 2 gene theo quy tắc bổ sung
Quy ước: A-B- : mắt đỏ, còn lại : mắt trắng
Mà các tính trạng không đều ở hai giới nên có kết hợp giới tính nhưng F1 lại toàn mắt đỏ (không phân biệt giới tính) nên gene nằm trên vùng tương đồng của X và Y
Xét P: aaXbXb x AAXBYB thu được F1: AaXBXb x AaXbYB
Thu được F2:
♀ ( 3A- : 1 aa) (XBXb : XbXb)
♂ (3A-: 1 aa) (XBYB : XbYB)
AaXBXb + AaXbYB = 2/4 x ¼ + 2/4 x ¼ = ¼
a đúng
bđúng
c sai do AaXBXb + AaXbYB = 2/4 x ¼ + 2/4 x ¼ = ¼
d sai do tỷ lệ con mắt đỏ đồng hợp là: AAXBYB = ¼ x ¼ = 1/16
Tỷ lệ con mắt đỏ là: 9/16
Tỷ lệ con đồng hợp trong con mắt đỏ là 1/9
Câu 4. Một nhóm nhà khoa học thực hiện nghiên cứu về đặc điểm di truyền ở ruồi giấm. Tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gene có hai allele tương ứng và gene nằm trên nhiễm sắc thể X, allele W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allelle w quy định mắt trắng.
Xét các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a .Tính trạng màu mắt do gene nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
b. Ở F3, xuất hiện con đực mắt trắng với tỷ lệ 6/16.
c ..Ở F3, tỷ lệ ruồi mắt trắng so với tỷ lệ ruồi mắt đỏ là 7/9.
d. Ở F3, tỷ lệ con mắt trắng trong ruồi cái là 1/8.
Hướng dẫn giải
Phân ly kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính
F2 xuất hiện 4 tổ hợp gene nên do 1 gene có 2 allele quy định
Xét P : XwXw x XWY thu được F1: XWXw : XwY thu được F2: XWXw : XwXw : XWY : XwY
Tính lại tỷ lệ F2: (1/4 XW : ¾ Xw) x ( ¼ XW : ¼ Xw : 2/4 Y)
a sai
b đúng vì XwY = ¾ x 2/4 = 6/16
c sai vì tỷ lệ ruồi mắt trắng là: XwXw + XwY = 9/16
d sai vì ruồi cái mắt trắng là 3/16 nhưng ruồi cái là ½ nên tỷ lệ là 3/8
Câu 5. Ở người, bệnh máu khó đông do gene nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Allele H quy định tính trạng máu đông bình thường trội hoàn toàn so với allele h quy định bệnh máu khó đông. Xét một gia đình bệnh biểu hiện được liệt kê theo bảng sau:
Người | Bố | Mẹ | Con trai | Con gái |
Biểu hiện bệnh | + | - | + | ? |
Xét các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a. Con trai đã nhận allele bệnh từ bố.
b. Mẹ mang gene bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh
c .. Con gái của cặp vợ chồng này chắc chắn bị bệnh máu khó đông.
d. Đứa con tiếp theo bố mẹ sinh có tỷ lệ mắc máu khó đông là 25%.
Hướng dẫn giải
a sai vì con trai nhận allele bệnh từ mẹ
b đúng
c sai vì có thể bị hoặc không bị
d sai vì XhY x XHXh thu được XHXh : XhXh : XHY : XhY. Tỷ lệ là 50%
Câu 6. Ở ruồi giấm, xét gene quy định tính trạng chiều dài cánh có hai allele, allele A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele a quy định cánh ngắn.
Xét các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a. Gene trên nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính.
b. .Ở F3 có 5 kiểu gene được tạo ra.
c .. Ở F3, con đực có kiểu hình 100% cánh dài.
d .Ở F3, tỷ lệ kiểu gene dị hợp là 3/8.
Hướng dẫn giải
F2 tính tỷ lệ ta thu được 3 cánh dài : 1 cánh ngắn
Do tính trạng ở 2 giới khác nhau nên allele quy định nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
Ở F2 giới cái chắc chắn sẽ có 1 cánh dài : 1 cánh ngắn nên ruồi đực F1 cho 2 loại giao tử nên gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính
Ruồi đực F1: XaYA
Phép lai F1: XaYA x XAXa thu được XAYA : XaYA : XAXa : XaXa
F2 dài x F2 dài: (XAYA : XaYA) x XAXa
Tính lại tỷ lệ ta có: (1/4 XA : 1/4 Xa : 2/4YA) x ( 1/2 XA : 1/2Xa)
Thu được F3 có tỷ lệ: 1/8XAXA : 2/8XAXa : 2/8XAYA: 1/8XaXa : 2/8XaYA
a đúng, b đúng, c đúng, d sai vì tỷ lệ dị hợp = ½
Câu 7. Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt nằm trên vùng tương đồng NST X không có trên Y, allele W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allelle w quy định mắt trắng. Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Phép lai F1 là XW+XW XWY.
b... Kiểu gene của các cá thể: (3) XW+X W+ , (4) = XW+Y, (5) = XW+X W, (6) = X W Y.
c. Trong số ruồi mắt đỏ ở F2 ruồi cái chiếm tỉ lệ 100%.
d. Tiếp tục lấy ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên ở F3 thu được 1/16 ruồi mắt trắng.
Hướng dẫn giải
Tất cả các phát biểu trên đều đúng
Câu 8. Ở người, xét 2 gene có hai allele nằm trên nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường. Allele A quy định thuận tay phải, allele a quy định thuận tay trái nằm trên nhiễm sắc thể thường. Allele M quy định không mù màu, allele m quy định mù màu đỏ lục. Cho phép lai (P): AaXMXm aaXMY. Xét các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a. 3 tế bào sinh tinh của người nam trên thực hiện giảm phân cho 2 loại giao tử.
b. 3 tế bào sinh trứng của người nữ trên thực hiện giảm phân cho 3 loại giao tử.
c. Ở đời con của phép lai, tỷ lệ kiểu gene giống bố mẹ là 25%.
d. Ở đời con của phép lai, tỷ lệ con cái thuận tay trái, mù màu đỏ lục là 25%.
Hướng dẫn giải
a đúng vì kiểu gene trên chỉ tạo ra 2 loại giao tử nên dù có 3 tế bào sinh tinh vẫn tạo ra 2 loại
b đúng vì kiểu gene chỉ tạo ra 4 loại, mà tế bào sinh trứng mỗi lần giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử suy ra tạo ra được 3 loại giao tử
c đúng vì (1/2 Aa : ½ aa) (1/4 XMXM : ¼ XMXm : ¼ XMY : ¼ XmY) thu được AaMXm + aaXMY = ½ x ¼ + ½ x ¼ = 1/4
Câu 9. Xét phép lai (P): AaBbCcXDeXdE AaBbCcXDEY. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các tính trạng trội là trội hoàn toàn và không xảy ra hoán vị gene. Xét các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a. Ở cơ thể cái có thể tạo ra được 32 loại giao tử khác nhau.
b. Ở cơ thể cái, tỷ lệ giao tử có 4 allele trội chiếm tỷ lệ 1/8.
c. Ở cơ thể đực, tỷ lệ giao tử có 3 allele trội là 1/4.
d. Ở hợp tử, tỷ lệ hợp tử trội tất cả các cặp gene là 27/64.
Hướng dẫn giải
a sai vì ở các thể cái chỉ tạo được 16 loại do không có hoán vị gene
b đúng vì 4 allele trội sẽ gồm ABC x (Xde hoặc XdE) = ½ x ½ x ½ = 1/8
c đúng vì tỷ lệ giao tử có 3 allele trội gồm ABCY + AbcXDE x 3(do có thể A,B hoặc C) = ½ x ½ x ½ x ½ + ½ x ½ x1/2 x ½ x 3 = 1/4
d sai vì tỷ lệ hợp tử trội các cặp gene là : ¾ x ¾ x ¾ x 2/4 = 27/128
Câu 10. Ở một loài động vật, mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và hoán vị gene trong quá trình phát sinh giao tử cả đực và cái.
Xét phép lai P: ♂ AB/ab XDXd ♀ AB/ab XDY tạo ra F1.
Cho F1 lai ngẫu nhiên thu được F2.Xét các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a. Phép lai trên có thể tạo ra 8 loại tổ hợp khác nhau.
b. Ở F1, tỷ lệ con cái mang kiểu gene đồng hợp tất cả các cặp gene là 3/8.
c. Ở F2, tỷ lệ con đực lặn 2 tính trạng là 1/16.
d. Ở F2 có thể có 14 loại kiểu gene khác nhau.
Hướng dẫn giải
Phép lai P cho ra ( 1AB/AB : 2 AB/ab : 1 ab/ab) x (XDXD : XDXd : XDY : XdY)
Xét F1 con đực sẽ gồm (1/2 AB : 1/2 ab) (1/4 XD : ¼ Xd : 2/4Y)
Xét con cái gồm (1/2AB : 1/2ab) (3/4 XD : ¼ Xd)
F2: ( ¼ AB/AB : 2/4 AB/ab : ½ ab/ab) ( 3/16XDXD : 4/16XDXd : 1/16 XdXd : 6/16XDY : 2/16XdY)
a sai vì tạo ra 16 loại tổ hợp
b sai vì tỷ lệ con cái đồng hợp là 2/4 x ¼ = 1/8
c đúng vì ab/ab XdY = ½ x 2/16 = 1/16
d sai vì có thể tạo ra 15 loại kiểu gene khác nhau
Câu 11. Ở ruồi giấm, mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội hoàn toàn so với allele lặn. Xét phép lai: Ab/aB DH/dh XEXe Ab/aB DH/dh XEY thu được F1. Biết rằng không có đột biến và hoán vị xảy ra.
Xét các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a. Phép lai trên có thể tạo ra 64 loại tổ hợp khác nhau.
b. Phép lai trên có thể tạo ra 45 loại kiểu gene.
c. Tỷ lệ kiểu hình trội tất cả các tính trạng là 18/64.
d. Tỷ lệ kiểu hình lặn tất cả các tính trạng là 14/64.
Hướng dẫn giải
a đúng do mỗi bên tạo ra 8 loại giao tử
b sai vì phép lai trên có thể tạo ra 3 x 3 x4 = 36 kiểu gene
c đúng vì tỷ lệ kiểu hình trội tất cả các tính trạng là 2/4 x ¾ x ¾ = 18/64
d sai vì Ab/aB x Ab/aB không thể tạo ra kiểu hình lặn nên 0%
Câu 12. Ở người, xét hai gene có đặc điểm và quy ước như sau:
Gen | Allele | Allele | NST |
M | A : Tóc quăn | a : Tóc thẳng | Thường |
N | B : Không bị bệnh mù màu đỏ - lục | b : Bị bệnh mù màu đỏ - lục | Giới tính X |
Xét P :Một cặp vợ chồng đều có tóc quăn, không bị mù màu sinh ra người con thứ nhất tóc thẳng, không bị mù màu và người con thứ hai tóc quăn, mù màu. Xét các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a. Cặp vợ chồng P đều mang allele lặn của cả 2 gene trên.
b. Xác suất họ sinh ra con thứ ba là con gái tóc thẳng, không bị mù màu là 1/8.
c. Xác suất họ sinh ra con thứ ba là con trai tóc quăn, bị mù màu là 3/16.
d. Con gái của cặp vợ chồng trên chắc chắn không bị bệnh mù màu.
Hướng dẫn giải
Bố mẹ sinh con cả bị mù màu nên XBXb x XBY
Bố mẹ sinh con tóc thẳng nên Aa x Aa
a sai vì kiểu gene bố không mang allele lặn ở B
b đúng vì xác suất con gái tóc thẳng, không mù màu là ¼ x ½ = 1/8
c đúng vì xác suất con trai tóc quăn, mù màu là ¼ x ¾ = 3/16
d đúng vì nhận XB của bố
Câu 13. Ở một loài động vật, xét phép lai sau:
P: Con cái (XX) mắt đỏ X Con đực (XY) mắt trắng thuần chủng | F1 : 100% mắt đỏ |
F1 lai phân tích | Fa : 2 con đực mắt trắng : 1 con cái mắt trắng : 1 con cái mắt đỏ |
F1 giao phối ngẫu nhiên | F2 : |
Xét các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a. Gen quy định tính trạng di truyền trội lặn hoàn toàn.
b. Gene quy định tính trạng di truyền liên kết giới tính ở vùng không tương đồng của NST X.
c. Ở Fa luôn có kiểu hình đồng hợp cả 2 cặp gene.
d. Lấy ngẫu nhiên một cá thể mắt đỏ ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực là 1/3.
Hướng dẫn giải
Cho F1 lai phân tích thu được Fa có 4 tổ hợp giao tử nên F1 dị hợp 2 cặp gene không allele với nhau
Kiểu hình đực và cái không giống nhau nên có một cặp nằm trên NST giới tính
Ta có kiểu gene F1 là AaXBY
Fa: 1AaXbY : 1 aaXbY : 1 AaXBXb : 1 aaXBXb
Ta có: A-B- = đỏ, còn lại là trắng
a sai
b đúng
c sai vì không thể có
d đúng vì F1 x F1 : AaXBXb x AaXBY thu được (3A- : 1 aa) (1XBXB : 1 XBXb : 1XBY : 1 XbY)
Xác suất con đực ở F2 trong các cá thể đỏ là : 3/16 : (9/16) = 1/3
Câu 14. Ở gà, allele A quy định chân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định chân thấp.Tiến hành lai giữa con gà thu được bảng sau, trong đó A là gà trống chân cao có kiểu gene dị hợp tử.
Phép lai | Cá thể | Tỷ lệ kiểu hình |
1 | A X B | 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao |
2 | A X C | 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp |
Xét các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a. Con gà mái B có kiểu hình chân thấp.
b. Con gà mái C có kiểu hình chân thấp.
c. Gene quy định tính trạng chiều cao chân nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính.
d. Ở đời con, gà trống có kiểu gene đồng hợp chiếm tỷ lệ 25%.
Hướng dẫn giải
Do kiểu hình không đồng đều 2 giới nên gene nằm trên NST giới tính
Gà trống ZZ, gà mái ZW
Xét phép lai 1 : ZAZa x ZAW do thu được 1 con mái cao và 1 mái thấp
Xét phép lai 2: ZAZa x ZaW
a sai
b đúng
c sai
d đúng vì gà trống ở đời con của phép lai 1 hay 2 đồng hợp đều chiếm 25%
Câu 15. Ở một loài thú, allele A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng, allele B quy định lông dài trội hoàn toàn so với b quy định lông ngắn. Lai giữa con đực và con cái thu được bảng sau:
P: Con đực lông trắng, dài X Con cái lông đen ngắn | F1 : 1 con cái lông đen, dài : 1 con đực lông đen, ngắn |
F1 giao phối ngẫu nhiên | F2 : 1 con cái lông đen, ngắn : 1 con cái lông đen, dài : 1 con đực lông đen, ngắn : 1 con đực lông trắng, dài |
Xét các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a. Ở F2, con cái lông đen, ngắn có kiểu gene đồng hợp.
b. Hai gene quy định tính trạng nằm trên NST X.
c .Tỷ lệ kiểu gene của F2 là 1 : 2 : 1.
d .Hai gene quy định tính trạng di truyền liên kết.
Hướng dẫn giải
Do cả 2 tính trạng đều khác nhau ở 2 giới nên 2 gene quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
Do F2 ở đực thu được 1 đen : 1 trắng và 1 ngắn : 1 dài; đực đồng tính nên cá thể F1 cái dị hợp cả 2 cặp gene Aa và Bb
P: XaBY XAbXAb
F1: XAbXaB : XAbY
F2 : 1XAbXAb : XAbXaB : 1 XAbY : 1 XaBY
a đúng, c đúng, c sai, d đúng
Câu 16. Hình bên mô tả kí hiệu bộ NST ở ruồi giấm, nhận định nào sau đây đúng hay sai?
a.. Ruồi giấm số 1 là ruồi cái, ruồi giấm số 2 là ruồi giấm đực.
b.Ruồi giấm số 2 có 4 cặp NST tương đồng.
c.. Khi lai giữa hai ruồi giấm 1 và 2 ở đời con tỉ lệ giới tính của ruồi đực và cái là 1: 1.
d.Tế bào sinh tinh của ruồi giấm số 2 giảm phân có xảy ra rối loạn phân ly ở cặp NST giới tính sẽ cho 4 loại giao tử đột biến.
Hướng dẫn giải
b sai có 3 cặp NST tương đồng
d. 4 loại đột biến là nếu rp gp I, cho 2 loại XY, O, rối loạn giảm phân II, XX và YY
Câu 17. Hình bên mô tả cơ chế di truyền NST giới tính ở người theo sơ đồ minh họa.
Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai?
a. Ở cơ thể mẹ có bộ NST lưỡng bội là 2n = 44A + XX và bố là 2n=44A+XY.
b.Giao tử 1 và 2 là giao tử X, 3 và 4 lần lượt là Y và X.
c. Ở bố khi giảm phân cho 2 loại tinh trùng là n= 22A + X, n = 22A + Y.
d. Ở cơ thể mẹ khi cặp NST giới tính XX rối loạn giảm phân I thì đời con xuất hiện hội chứng siêu nữ.
Hướng dẫn giải
b sai 3 là X 4 là Y
d đúng cặp NST giới tính XX rối loạn giảm phân tạo giao tử XX kết hợp với giao tử X của bố đời con xuất hiện hội chứng siêu nữ XXX
a, c đúng
Câu 18. Hình bên mô tả cơ chế di truyền NST giới tính ở gà theo sơ đồ minh họa.
a. Giao tử (1) là 38A+Z và giao tử (2) là 38A+ W
b. Kí hiệu bộ NST của phôi (3) là 38A+ ZW và (4) là 38A+ ZZ
c.Tỉ lệ đực cái 1:1 ở đời con hoàn toàn phụ thuộc vào giao tử ở con trống.
d. Ở gà (7) và (8) có kí hiệu bộ NST lần lượt là 2n= 76A+ ZZ và 2n= 76A+ ZW .
Hướng dẫn giải
c sai tỉ lệ đực cái phụ thuộc vào giao tử ở con mái
Câu 19. Ở một loài côn trùng, A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt vàng, B quy định cánh dày trội hoàn toàn so với b quy định cánh mỏng. Biết hai gene này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính và ở giới cái xảy ra hoán vị với tần số 40%. Tiến hành lai giữa các con côn trùng thu được bảng sau.
P: Cá thể cái đồng hợp tử trội X Cá thể đực đồng hợp tử lặn F1: Chỉ xuất hiện một kiểu hình
F1 lai với nhau => F2: ?
Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai?
a.. Ở F2 có 8 loại kiểu gene và 5 loại kiểu hình
b. Có 5 kiểu gene quy định kiểu hình hai tính trạng trội
c.Ở F2, kiểu hình con đực mắt đỏ, cánh mỏng có tỷ lệ là 15%
d.Ở F2, tỷ lệ các kiểu hình còn lại so với kiểu hình mắt đỏ, cánh dày là 6/13
Hướng dẫn giải
XABXAB XabY thu được XABXab : XABY
F1: XABXab x XABY thu được 8 loại kiểu gene và 5 loại kiểu hình
b đúng vì có 4 loại kiểu gene ở cái và 1 loại kiểu gene ở đực
X AB = Xab = 30%, XaB = XAb = 20%
c sai vì X AbY = 10%
d sai vì XABX- + XABY = 50% + 15% = 65%
Còn lại = 35% nên thu được tỷ lệ là 35/65 = 7/13
Câu 20. Một loài động vật, tính trạng màu lông do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó cặp gen Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định mắt đỏ và các kiểu gen còn lại quy định mắt trắng. Khi kiểu gen không có alen lặn thì gây chết ở giai đoạn phôi. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai?
a. Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình màu mắt.
b. Thực hiện phép lai ♂ AaXBY × ♀ AaXbXb. thu được F1 có 40 con đực mắt trắng thì có 30 con cái mắt đỏ.
c. Thực hiện phép lai ♂ AaXBY × ♀ AaXBXb, thu được F1 có tỷ lệ kiểu gen AaXBY là 1/8.
d. Thực hiện phép lai ♂ AaXBY × ♀ AaXBXb, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 5 con cái mắt đỏ: 2 con đực mắt đỏ: 2 con cái mắt trắng: 5 con đực mắt trắng.
Hướng dẫn giải
a Sai. Số kiểu gen ở giới đực:
Cặp gen A có 3 kiểu gen (AA, Aa, aa).
Cặp gen B có 2 kiểu gen (XBY, XbY).
Vì AAXBY bị chết ở giai đoạn phôi cho nên số kiểu gen ở đực là: 3×2 – 1 = 5 kiểu gen. Số kiểu gen ở giới cái:
Cặp gen A có 3 kiểu gen (AA, Aa, aa).
Cặp gen B có 3 kiểu gen (XBXB, XBXb, XbXb).
- Vì AAXBXB bị chết ở giai đoạn phôi cho nên số kiểu gen ở cái là: 3×3 – 1 = 8 kiểu gen. → Tính trạng màu mắt có số kiểu gen là 5 + 8 = 13 kiểu gen.
b Đúng. Thực hiện phép lai ở AaXBY x AaXbXb = (Aa x Aa)(XBY x XbXb)
- Aa x Aa sẽ sinh ra đời con có 3A-: laa.
- XBY × XbXb sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ 1XBXb : 1XbY.
- Cá thể đực mắt trắng chiếm tỷ lệ (3/4 A- + 1/4 aa).1/2 = 1/2.
- Cá thể cái mắt đỏ là: (3/4 A- .1/2 XBXb) = 3/8.
- Cá thể cái mắt trắng là: 1/4 aa. 1/2 XBXb = 1/8.
=> Có 40 con đực mắt trắng => Số con cái mắt đỏ là (40: 1/2 )× 3/8 = 30 con .
c đúng vì phép lai P: ♂ AaXBY × ♀ AaXBXb
Tỷ lệ Aa = 1/2; tỷ lệ XBY = 1/4 => Tỷ lệ kiểu gen AaXBY = 1/2. ¼ = 1/8.
d Đúng. Ta có phép lai: AaXBY × AaXBXb = (Aa x Aa)(XBY x XBXb).
- Aa x Aa có đời con: 3A- : 1aa.
- XBY x XBXb có đời con: 2XBX- : 1XBY: 1XbY.
=> Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là: (3A- : 1aa)(2XBX-:1XBY: 1XbY). Vì AAXBXB và AAXBY bị chết
ở giai đoạn phôi, cho nên ta có kiểu hình ở đời con là: 5A-XBX- : 2A-XBY: 2aa XBX- : 3A-XbY: laa
XBY: 1aaXbY.
Tỷ lệ kiểu hình: 5 con cái mắt đỏ : 2 con đực mắt đỏ : 2 con cái mắt trắng : 5 con đực mắt trắng.
Câu 21. Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới XY. Tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen có 4 alen nằm ở vùng không tương đồng trên X, các alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 3 phép lai thu được kết quả ở bảng sau:
Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai?
a. Có tối đa 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu.
b. Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.
c. Cho (d) giao phối với (e), thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
d. Nếu cho con đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1.
Hướng dẫn giải
Phép lai 1: ♂ mắt đỏ (a) × ♀mắt đỏ (b) → 3 mắt đỏ : 1 mắt nâu --> đỏ trội so với nâu
Phép lại 3: ♂mắt nâu (e) x ♀ mắt vàng (1) → 1 trắng : 1 vàng: 2 nâu --> nâu trội so với vàng trắng; vàng trội so với trắng
🡪 Thứ tự trội lận: đỏ > nâu > vàng > trắng.
Quy ước: A1: lông đô > A2: lông nâu >A3: lông vàng > A4: lông trắng.
PL1: XA1Y (a) x XA1XA2 (b) 🡪 1XA1XA1: 1XA1XA2:1XA1Y: 1XA2Y
PL2: XA3Y (c) x XA4XA4 (d) 🡪 1XA3XA4: 1XA3Y
PL3: XA2Y (e) x XA3XA4 (f) 🡪 1XA2XA3: 1XA2XA4:1XA3Y: 1XA4Y
Xét các phát biểu:
a sai, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu: XA2Y; XA2XA2/3/4
b sai, có 1 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.
c đúng, XA4XA4 (d) x XA2Y (e) → 1XA2XA4: 1XA4Y 🡪 KH, KG: 1:1
d sai, ♂mắt đỏ x ♀mắt nâu: XA1Y x XA2XA2/3/4 🡪 tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.
Câu 22. Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Khi cho con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 4 kiểu gen và 3 kiểu hình. Biết không xảy ra đột biến và màu mắt có 3 trạng thái là mắt đỏ, mắt hồng và mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến, mắt đỏ trội so với mắt hồng, mắt hồng trội so với mắt trắng. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai?
a. Có 2 phép lai thõa mãn yêu cầu bài ra
b. Ở F1, kiểu hình mắt đỏ luôn chiếm 75%
c. Cho 2 cá thể cùng kiểu hình ở trong quần thể giao phối ngẫu nhiên đời con thu được 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình, có 4 phép lai thỏa mãn điều này.
d. Nếu F1 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình mắt trắng có thể chiếm tỉ lệ 3/16
Hướng dẫn giải
1 tính trạng mà có nhiều kiểu gen: 2 trường hợp gen đa alen hoặc gen nằm trên giới
TH1: XA1XA2 XA1Y => A1 =75%
TH2: XA1XA3 => XA1Y A1 =75%
a, b đúng
c sai 2 cá thể cùng kiểu hình giao phối ngẫu nhiên tối đa thu được 3 loại KH
d đúng
TH2 1/2 XA1XA3 : 1/2 XA1XA3 x 1/2 XA1Y: 1/2 XA1Y => XA1Y= 3/16
TH1 = 0