Tổng hợp 20 câu hỏi Đúng sai Sinh 12 Điều hòa biểu hiện Gene chi tiết, có đáp án kèm theo. Hệ thống câu hỏi đúng sai bám sát chương trình sách mới năm học 2024-2025.
Câu 1. Giả sử có một chủng vi khuẩn E. coli đột biến, chủng vi khuẩn này không có khả năng sử dụng đường lactose cho quá trình trao đổi chất. Khi nói về nguyên nhân làm xuất hiện chủng vi khuẩn này thì phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a… Sai hỏng ở lacI làm cho gene này mất khả năng phiên mã.
b… Sai hỏng ở lacZ làm cho phân tử protein do gene này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
c… Sai hỏng ở lacY làm cho phân tử protein do gene này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
d… Sai hỏng ở lacA làm cho phân tử protein do gene này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Đáp án
- b, c, d đúng.
- a sai vì khi gene điều hoà bị đột biến làm cho gene này mất khả năng phiên mã thì sẽ không tổng hợp được protein ức chế dẫn tới các lac(Z,Y,A)trong operon lac liên tục phiên mã và vi khuẩn sử dụng đường lactose cho quá trình trao đổi chất.
Câu 2. Khi không có đường lactose có những trường hợp operon lac vẫn thực hiện phiên mã. Xét các trường hợp sau, trường hợp nào đúng, trường hợp nào sai?
a… Sai hỏng làm mất vùng P của operon lac.
b… Vùng O của operon lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.
c… LacI của operon lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học.
d… Vùng P của LacI bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với vùng O.
Đáp án
- a sai vì quá trình phiên mã không diễn ra vì operon không khởi động được.
- b đúng vì protein ức chế không liên kết được với vùng hoạt vận hành nên quá trình phiên mã diễn ra bình thường.
- c đúng vì protein ức chế không liên kết được với vùng O nên quá trình phiên mã vẫn diễn ra.
- d đúng vì gene điều không hoạt động nên không tạo ra protein ức chế nên quá trình phiên mã vẫn diễn ra.
Câu 3: Khi nghiên cứu về hoạt động của operon lac ở ba chủng vi khuẩn E. coli, người ta thu được bảng kết quả ngắn gọn như sau:
Mỗi nhận định rút ra từ bảng sau đây là đúng hay sai?
a… Không có chủng nào có operon lac hoạt động một cách bình thường.
b… Có thể vùng P của lacI ở chủng 3 đã bị mất hoạt tính.
c… Chủng 2 có thể đã bị đột biến trong các gene lac (Z, Y, A) khiến chúng tăng phiên mã.
d… Có 2 chủng bị lãng phí vật chất và năng lượng bởi phiên mã không kiểm soát.
Đáp án
a. Sai vì chủng 1 có operon Lac hoạt động bình thường với sản phẩm của mRNA của các lac(Z,Y,A)trong môi trường có lactose và không có lactose
b. đúng vì vùng P ở gene R ở chủng 3 mất hoạt tính nên không phiên mã và dịch mã => không tạo sản phẩm là protein ức chế dẫn đến các lac(Z,Y,A)không bị ức chế nên phiên mã tạo sản phẩm khi môi trường có và không có lactose.
c. sai vì chủng 2 tăng phiên mã nếu bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O khiến chúng phiên mã không kiểm soát, còn nếu đột biến ở lac(Z,Y,A)thì không tăng phiên mã mà là phiên mã tạo sản phẩm lỗi.
d. đúng đó là chủng 2 và chủng 3, lac(Z,Y,A)làm việc tạo sản phẩm kể cả khi không lactose, lãng phí vật chất và năng lượng.
Câu 4. Một operon lac ở E.coli, khi môi trường không có lactose nhưng enzyme chuyển hóa lactose vẫn được tạo ra. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai?
a… LacI đột biến làm protein do gene này tổng hợp mất chức năng.
b… Do vùng P của operon bị bất hoạt.
c… Do lac (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gene.
d… Do vùng O bị đột biến nên không thể liên kết được với protein ức chế.
Đáp án
- b. Sai vì nếu vùng P bị bất hoạt thì enzyme RNA polymerase không thể bám vào để tiến hành phiên mã.
- c. Sai vì đột biến lac(Z,Y,A)không ảnh hưởng tới lacI, protein ức chế vẫn bám vào vùng O=> không phiên mã được.
Câu 5. Khi nói về chức năng của lacI, mỗi nhận định sau là đúng hay sai?
a… Kiểm soát hoạt động của gene cấu trúc(lacZ, lacY, lacA) thông qua các sản phẩm do chính lacI tạo ra.
b… Tạo tín hiệu để báo hiệu kết thúc quá trình điều khiển tổng hợp protein của gene cấu trúc(lacZ, lacY, lacA).
c… Luôn luôn ức chế quá trình điều khiển tổng hợp protein của các gene cấu trúc(lacZ, lacY, lacA).
d… Kích thích hoạt động điều khiển tổng hợp protein của gene cấu trúc(lacZ, lacY, lacA).
Câu 6. Mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai khi nói về ý nghĩa của điều hòa biểu hiện gene?
a… Tiết kiệm năng lượng cho việc tổng hợp protein.
b… Đảm bảo cho tế bào thích nghi được với sự thay đổi của môi trường.
c… Có vai trong quan trọng trong quá trình phát triển của các sinh vật đa bào nhân thực.
d… Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Câu 7. Mô hình operon ở sinh vật nhân sơ giúp các gene liên quan đến nhau được bật tắt nhanh chóng và đúng lúc, từ đó giúp sinh vật đáp ứng nhanh với điều kiện thay đổi của môi trường. Ở vi khuẩn E. coli, cơ chế hoạt động của operon lac trong môi trường không có latose (hình A) và có lactose (hình B) được thể hiện trong hình vẽ dưới đây.
Khi nói về biểu hiện gene của operon lac, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a… Trong môi trường không có chất cảm ứng, nếu vùng O bị đột biến, các gene cấu trúc lac (Z,Y,A) không được phiên mã.
b… Khi môi trường có lactose thì các gene cấu trúc lac (Z,Y,A) có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
c… Sản phẩm cuối cùng của mô hình operon lac là 1 loại protein chứa đoạn gene tương ứng với 3 gene Z, Y, A.
d… Trong môi trường có chất cảm ứng, nếu vùng P bị ức chế, các gene cấu trúc lac (Z,Y,A) không thể tham gia phiên mã.
Đáp án
a. sai vì có thể được phiên mã
c. sai vì là 3 loại protein ứng với 3 gene Z, Y, A.
Câu 8. Tại một cơ sở nghiên cứu khoa học, các nhà hoa học nghiên cứu sự biểu hiện gene của vi khuẩn dựa trên sự biểu hiện gene lacZ (mã hóa enzyme 1 – E1) và gene lacY (mã hóa enzyme 2 – E2) thuộc operon lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactose trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactose và có lactose. Sự biểu hiện gene của bốn 4 chủng vi khuẩn (A, B, C, D) được thể hiện ở bảng bên. Dựa vào kết quả, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a… Chủng A là chủng vi khuẩn E. coli bình thường.
b… Chủng E. coli kiểu dị bị đột biến ở gene lacZ tạo ra chủng B.
c… Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng O hoặc đột biến ở cả gene lac Z và gene lac Y của chủng E. coli kiểu dại
d… Chủng D tạo ra do đột biến ở lacI hoặc đột biến vùng P của chủng E. coli kiểu dại.
Đáp án
a. đúng vì lac(Z,Y,A)chỉ hoạt động ở môi trường có lactose.
b. đúng vì khi không có lactose, không có sản phẩm được tạo ra => P, O, lac(Z,Y,A)bình thường. Khi có lactose, chỉ có sản phẩm của gene lac Y được biểu hiện => gene lac Y bình thường, gene lac Z bị đột biến.
c. sai vì khi có và không có lactose, đều không có sản phẩm => đột biến vùng P hoặc đột biến cả vùng P và lac(Z,Y,A)hoặc đột biến ở cả gene lac Z và gene lac Y.
d. sai vì khi có và không có lactose, đều có sản phẩm được tạo ra => lacI hoặc vùng O bị đột biến dẫn đến không ức chế phiên mã.
Câu 9. Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, vùng O của operon lac có ba vị trí phân biệt gọi là O1, O2 và O3. Để nghiên cứu chức năng của ba vị trí này, người ta tạo ra các tổ hợp khác nhau ở vùng O và xác định mức biểu hiện của gen β-galactodiase đối với hai loại protein ức chế gồm dạng kiểu dại và dạng đột biến. Kết quả thu được ở hình bên. Biết rằng prôtêin điều hòa dạng đột biến gồm 2 tiểu đơn vị và chỉ liên lết được với 1 vị trí trong vùng O (ái lực tương đương kiểu dại), trong khi dạng kiểu dại gồm 4 tiểu đơn vị với khả năng liên kết vào 2 vị trí cùng lúc. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a… Trình tự O1 có vai trò quan trọng nhất đối với protein ức chế.
b… Sự có mặt O2 hoặc cả O2 và O3 sẽ luôn làm giảm mức ức chế biểu hiện của chủng đột biến so với riêng lẻ O1.
c… Sự có mặt O2 hoặc cả O2 và O3 chỉ làm tăng nhẹ mức ức chế biểu hiện của chủng kiểu dại so với riêng lẻ O1.
d… Protein ức chế kiểu dại gắn với O3 rất yếu khi vị trí này tồn tại duy nhất trong vùng O. Tuy nhiên khi có thêm trình tự O1, protein ức chế có thể gắn dễ dàng với O3.
Đáp án
a đúng.
- Trình tự O1.
- Vì so sánh giữa các tổ hợp chỉ có một trình tự đơn lẻ (4,6,7) với tổ hợp không có trình tự nào (8) ta thấy mức ức chế biểu hiện không khác biệt đáng kể khỉ có O2 hoặc O3.
b sai, c sai.
- Chủng đột biến: Sự có mặt cả O2 hoặc O2 và O3 chỉ làm tăng nhẹ mức ức chế biểu hiện (ít hơn 2 lần) so với riêng rẻ O1.
- Chủng kiểu dại: Sự có mặt O2 hoặc O2 và O3 làm tăng đáng kể hoặc rất mạnh mức ức chế biểu hiện (trường hợp 4 gấp 10 lần trường hợp 3, trường hợp 1 gấp 50 lần trường hợp 4) so với có mặt riêng lẻ O1.
- Vì prôtêin ức chế kiểu dại có thể gắn với 2 vị trí trong vùng O cùng lúc tạo thành cấu trúc vòng tăng hiệu quả ức chế RNA polymerase tương tác với promoter tăng mức ức chế biểu hiện.
d đúng.
- Protein ức chế kiểu dại hoạt động theo kiểu phối hợp tương tác giữa các tiểu đơn vị, khi tiểu đơn vị này đã gắn kết với một vị trí (O1) sẽ kích thích các tiểu đơn vị còn lại liên kết hiệu quả hơn hoặc tăng khả năng liên kết với vị trí khác (O3).
Câu 10. Khi nói về operon lac ở vi khuẩn E. coli, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a… LacI nằm trong thành phần của operon lac.
b… Vùng P là nơi RNA polymerase bám vào và khởi đầu phiên mã.
c… Khi môi trường không có lactose thì lacI không phiên mã.
d… Khi gene lacA và lacZ đều nhân đôi 12 lần thì lacY cũng nhân đôi 12 lần.
Đáp án
a. sai vì lacI không nằm trong thành phần của Operon Lac.
c. Sai vì trong môi trường có hay không có Lactose, lacI đều phiên mã.
Câu 11. Bảng 1 mô tả hàm lượng mRNA và protein tương đối của gene Z thuộc operon lac ở các chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon lac.
Khi nói về các chủng 2, 3, 4, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a… Chủng 2 bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O.
b… Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P.
c… Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
d… Đột biến mất cặp nucleotide ở lacI sẽ tạo ra kiểu hình giống như chủng 2.
Đáp án
a. sai. Trong điều kiện có lactose, chủng 2 vẫn tổng hợp được mRNA nhưng không tổng hợp được protein → Đột biến xảy ra ở gene cấu trúc, không xảy ra ở vùng P hoặc O.
b. đúng. Chủng 3 không tổng hợp được mRNA ngay cả khi có lactose và không có lactose → Nhiều khả năng chủng này bị đột biến hỏng vùng P, RNA polymerase không bám vào được vùng O nên không thể phiên mã được.
c. đúng. Chủng 4 có thể tổng hợp mRNA ngay cả khi không có lactose → Có thể đã bị đột biến mất vùng O, làm cho tế bào mất khả năng ức chế phiên mã.
d. sai. Vùng P của lacI bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzyme RNA polymerase → lacI không tổng hợp được protein ức chế, nhưng vẫn phiên mã được.
Tải toàn bộ file