logo

Đề thi Học kì 2 Hóa 8 có đáp án - Đề 20


Đề thi Học kì 2 Hóa 8 có đáp án - Đề 20


ĐỀ BÀI

I.TRẮC NGHIỆM (3 điểm):                                                                                 

Hãy  khoanh  tròn  vào  câu  trả  lời  đúng:

Câu 1:  Chất nào sau đây có thể tác dụng với oxi để tạo thành oxit bazơ?

A. P                     B.  S                C.  Fe                D. Si         

Câu 2: Có các chất sau đây, dãy các chất nào sau đây gồm toàn các chất là oxit axit?

A. SO3, P2O5, Fe2O3, CO2.              B.  SO3, P2O5, CO2.

C. SO3, P2O5, Fe2O3, SiO2.              D.   SO3, P2O5, CuO, CO2

Câu 3: Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?

  1. Fe và H2O. B. S và O2.           C. KCl và O2         D.  Zn và dung dịch HCl.

Câu 4: Nhóm các chất nào sau đây đều là axit?

A.HCl, HNO3, KOH, KCl.                            B.  HNO3, CO2, H2SO4, NaOH.

C.HCl, HNO3, H2SO4.                                 D.  HCl, HNO3, H2SO4, NaCl.

Câu 5. Trong 800ml của một dung dịch cú chứa 0,2 mol NaOH. Nồng độ mol dung dịch này là:

A. 0,25M.                  B. 0,025M.                  C. 2,5M.              D. 25M.     

Câu 6: Trong các chất sau chất nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?

A. Không khí                B. KMnO4                  C. Nước               D. KOH

II. TỰ LUẬN (7 điểm):

Câu 7 (2,5 điểm) : Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

a) CaO +    H2O  →

b) Na +    H2O   →

c) Zn +    HCl     →

d) H2   +  CuO     →

c) CaCO3

Câu 8 (1,5 điểm) : Nhận biết các chất rắn màu trắng sau đựng trong các lọ mất nhãn: Na2O; P2O5; NaCl

Câu 9 (3 điểm) : Cho 12.4 g Natri oxit tác dụng với nước thu được 250 ml dung dịch natrihiđroxit.

  1. Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra?
  2. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
  3. Tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với dung dịch trên tạo ra muối axit?

Cho biết: Na= 23; O= 16; H =1; C= 12;; Fe =56; Cl= 35,5.


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

II. Tự luận

Câu 7

(2,5 điểm )

 

 

 

 

 

Câu 8

( 1,5điểm )

 

 

 

 

 

Câu 9 (3điểm )

 

 

 

C

B.

D.

C

A

C

 

a. CaO  + H2O     →      Ca(OH)2

b. 2Na + 2H2O     →      2NaOH  + H2

c. Zn + 2HCl       →         ZnCl2     +   H2

d. H2 +   CuO    →           Cu    +   H2O

Ca   e. CaCO3   →           CaO   +   CO2

 

- Nhận biết được mỗi chất

+ Cho cả ba chất vào nước khuấy nhẹ: dùng giấy quỳ để thử

+ Chất nào làm giấy quỳ chuyển màu xanh là  Na2O; chất nào làm giấy quỳ chuyển màu đỏ là P2O5; chất còn lại NaCl

+ Viết được 2 phương trình

a. Na2O  +   H2O      →          2NaOH

nNa2O  = 12,4 /62 = 0,2 mol

b. Theo phương trình nNaOH = 2nNa2O = 0,2 . 2= 0,4 mol

Nồng độ mol của dung dịch là: 0,4 / 0,25  = 1,6 M

c. Theo đầu phương trình: nCO2  =  nNaOH  = 0,4 mol

VCO2  = 0,4  .  22.4  = 8,96 lít

 

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

 

 

 

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

 

0,25

0,75

0,5

 

 

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Tham khảo các bài học khác