I.TRẮC NGHIỆM (3 điểm):
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Chất nào sau đây có thể tác dụng với oxi để tạo thành oxit bazơ?
A. P B. S C. Fe D. Si
Câu 2: Có các chất sau đây, dãy các chất nào sau đây gồm toàn các chất là oxit axit?
A. SO3, P2O5, Fe2O3, CO2. B. SO3, P2O5, CO2.
C. SO3, P2O5, Fe2O3, SiO2. D. SO3, P2O5, CuO, CO2
Câu 3: Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?
Câu 4: Nhóm các chất nào sau đây đều là axit?
A.HCl, HNO3, KOH, KCl. B. HNO3, CO2, H2SO4, NaOH.
C.HCl, HNO3, H2SO4. D. HCl, HNO3, H2SO4, NaCl.
Câu 5. Trong 800ml của một dung dịch cú chứa 0,2 mol NaOH. Nồng độ mol dung dịch này là:
A. 0,25M. B. 0,025M. C. 2,5M. D. 25M.
Câu 6: Trong các chất sau chất nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
A. Không khí B. KMnO4 C. Nước D. KOH
II. TỰ LUẬN (7 điểm):
Câu 7 (2,5 điểm) : Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
a) CaO + H2O →
b) Na + H2O →
c) Zn + HCl →
d) H2 + CuO →
c) CaCO3 →
Câu 8 (1,5 điểm) : Nhận biết các chất rắn màu trắng sau đựng trong các lọ mất nhãn: Na2O; P2O5; NaCl
Câu 9 (3 điểm) : Cho 12.4 g Natri oxit tác dụng với nước thu được 250 ml dung dịch natrihiđroxit.
Cho biết: Na= 23; O= 16; H =1; C= 12;; Fe =56; Cl= 35,5.
I. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 II. Tự luận Câu 7 (2,5 điểm )
Câu 8 ( 1,5điểm )
Câu 9 (3điểm )
|
C B. D. C A C
a. CaO + H2O → Ca(OH)2 b. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 c. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 d. H2 + CuO → Cu + H2O Ca e. CaCO3 → CaO + CO2
- Nhận biết được mỗi chất + Cho cả ba chất vào nước khuấy nhẹ: dùng giấy quỳ để thử + Chất nào làm giấy quỳ chuyển màu xanh là Na2O; chất nào làm giấy quỳ chuyển màu đỏ là P2O5; chất còn lại NaCl + Viết được 2 phương trình a. Na2O + H2O → 2NaOH nNa2O = 12,4 /62 = 0,2 mol b. Theo phương trình nNaOH = 2nNa2O = 0,2 . 2= 0,4 mol Nồng độ mol của dung dịch là: 0,4 / 0,25 = 1,6 M c. Theo đầu phương trình: nCO2 = nNaOH = 0,4 mol VCO2 = 0,4 . 22.4 = 8,96 lít |
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
0,25 0,75 0,5
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 |