I . TRẮC NGHIỆM ( 3 Điểm)
Khoanh tròn chử cái của câu trả lời đúng.
1. Hợp chất nào sao đây là Oxit.
A.NaCl B.NaOH C.Na2O D.NaNO3
2. Hợp chất nào sao đây là Ba zơ
A .K2O. B.KCl C.Ba(OH)2 D.HCl
3.Muối nào sao đây là muối A xit.
A. CaCO3 B.Ca(HCO3)2 C. CaCl2 D.CaSO4
4. Ba zơ Nào sau đây tan được trong nước.
A.Fe(OH)3 B.Cu(OH)2 C.NaOH D.Al(OH)3
5. Cho các phản ứng hóa học sao:
1, 4Na + O2 → 2Na2O 4,Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
2, 2 KClO3 → 2KCl + 3O2 5, CaCO3 → CaO + CO2
3, 2Al +Cl2 → 2AlCl3 6, K2O + H2O → 2KOH
a, Phản ứng nào là phản ứng phân hủy.
A. 1,2,3 B.1,2,4 C.2,4,5 D.3,4,6
b. Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp.
A. 2,4,6 B.4,5,6 C.1,3,6 D.2,3,6
II. TỰ LUẬN (7 Điểm)
1. Bổ túc và hoàn thành phương trình phản ứng sau:
2. Trình bày tính chất hóa học của Oxi.
3. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào dung dịch axit sunfuric. Tính
a, Thể tích khí hi đro sinh ra ở đktc
b, Khôí lượng của muối sắt II sunfat (FeSO4) tạo thành
4. Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206 g/ml. Khi cô can 165,84 ml dung dịch này ngưới ta thu được 36 gam CuSO4 , Hãy xác định nồng đô phần trăm của dung dịch CuSO4 đã dùng.
(Biết Fe= 56: H= 1: S=32: O =16: Cu= 64)
I.TRẮC NGHIỆM:
Từ câu 1 – 6 mỗi câu chọn đúng 0,5đ
1C; 2C; 3B; 4C; 5aC; 5bC;
II. TỰ LUẬN:
Câu 1:
(1) Al + H2SO4 → Al2(SO4 )3 + 3H2O 0,5đ
(2) 2KCl O3 →2 KCl + 3O2 0,5đ
CH4 + … O2 → CO2 + 2H2O 0,5đ
CuO + H2 → Cu +H2O 0,5đ
Mỗi PTHH viết đúng
Câu 2:
- Tác dụng với kim loại
3Fe + 2O2 → SO2 0,5đ
- Tác dụng với phi kim loại
S + O2 → SO2
- Tác dụng với hợp chất
CH4 + O2 → CO2 + 2H2O
Câu 3:
- Số mol Fe = 0,2(mol) 0,5đ
a/ PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 0,5đ
- Số mol H2 = 0,2(mol) 0,5đ
- Thể tích H2 = 4,48 lít 0,5đ
b/ Theo PTHH ta có: Số mol FeSO4 = 0,2mol.
Khối lượng của FeSO4 = 0,2* 160 = 32 (g) 0,5đ
Câu 4:
- Khối lượng của dung dịch = 11,206 *165,84 = 200g 0,5đ
- Nồng độ % của dung dịch = 36*100/200 = 018% 0,5đ