logo

Dấu hiệu nhận biết câu trần thuật?

Trả lời chi tiết, chính xác câu hỏi "Dấu hiệu nhận biết câu trần thuật?" và phần kiến thức tham khảo là tài liệu cực hữu dụng bộ môn câu trần thuật cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo.


Trả lời câu hỏi: Dấu hiệu nhận biết câu trần thuật?

Dấu hiệu để nhận biết một câu trần thuật như sau: Thông thường câu trần thuật được kết thúc bằng dấu chấm ở cuối câu. Đây là dấu hiệu nhận biết dễ dàng nhất của một câu trần thuật. Tuy nhiên, trong một vài trường hợp, câu trần thuật cũng được kết thúc bằng dấu chấm lửng (…) hay dấu chấm than ở cuối câu (!).


Kiến thức mở rộng về câu trần thuật


1. Câu trần thuật là gì

Khái niệm về câu trần thuật

Câu trần thuật dạng câu sử dụng để kể, xác nhận, miêu tả, thông báo, nhận định,… về các hiện tượng, hoạt động, trạng thái, tính chất của sự vật, hiện tượng nào đó. Trong giao tiếp nói chuyện câu trần thuật nói giọng bình thường, đặc điểm nhận ra kết thúc câu có dấu chấm do vậy còn có tên gọi khác là câu kể.

Ví dụ minh họa:

– Trên cánh đồng, lúa ra chín đều.

– Trời đang mưa to, kèm theo cả sấm sét.

Ví dụ:

  • Trời mưa.

→ trong đó, câu có kết cấu cơ bản là một cụm chủ vị. Chủ ngữ do từ “trời” đảm nhiệm, vị ngữ là từ “mưa”. Câu này nhằm mục tiêu miêu tả, thông báo sự kiện diễn ra.

  • Ngoài đường, tiếng xe cộ náo nhiệt.

→ trong đó, câu được tạo nên từ một cụm chủ vị và có phần trạng ngữ. “Ngoài đường” là trạng ngữ chỉ xứ sở. “Tiếng xe cộ” sẽ đảm nhiệm vai trò chủ ngữ, còn “náo nhiệt” là vị ngữ. Câu này cũng mang mục đích miêu tả sự kiện diễn ra.

Dấu hiệu nhận biết câu trần thuật?

Câu trần thuật đơn xét về mặt kết cấu còn được phân thành câu trần thuật đơn có từ “là” và câu trần thuật đơn không có từ “là”

*Câu trần thuật đơn có từ “là” là loại câu do một cụm chủ vị tạo thành trong phần vị ngữ do từ “là” kết phù hợp với một cụm từ (có thể là cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) tạo thành, được dùng làm giới thiệu, miêu tả hoặc kể về một sự vật, sự việc, hiện tượng lạ. Không chỉ có vậy, đứng trước từ “là” có thể là các tình thái từ biểu thị ý phủ định hay nhấn mạnh vấn đề sự khẳng định.

Ví dụ:

  • Mẹ tôi là bác bỏ sĩ.

→ trong đó, câu do một cụm chủ vị tạo thành. “Mẹ tôi” là chủ ngữ. “là bác bỏ sĩ” đóng vai trò vị ngữ. Vị ngữ có kết cấu “là” kết phù hợp với danh từ. Câu mang ý nghĩa thông báo giới thiệu.

  • Tôi chắc chắn là đúng.

→ trong đó, câu do một cụm chủ vị tạo thành. “Tôi” là chủ ngữ. “chắc chắn là đúng” đóng vai trò vị ngữ. Vị ngữ có kết cấu “là” kết phù hợp với tính từ, phía trước từ “là” có tình thái từ “chắc chắn” để nhấn mạnh vấn đề ý nghĩa khẳng định. Câu mang ý nghĩa khẳng định.

  • Đây không phải là đáp án chính xác.

→ trong đó, câu do một cụm chủ vị tạo thành. “Đây” đấy là đại từ đóng vai trò chủ ngữ. Vị ngữ do cụm “không phải là đáp án chính xác” đảm nhiệm. Vị ngữ có kết cấu “là” kết phù hợp với cụm danh từ “đáp án chính xác”, phía trước từ “là” có tình thái từ “không phải” để nhấn mạnh vấn đề sự phủ định. Câu mang ý nghĩa phủ định.

*Câu trần thuật đơn không có từ “là”: câu do một cụm chủ vị tạo thành, trong vị ngữ không có sự xuất hiện của từ “là”, câu được sử dụng với mục đích miêu tả thông báo kể. Vị ngữ thường do động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ tạo thành. Ngoài ra trước động từ, tính từ có thể kết phù hợp với các tình thái từ mang ý nghĩa khẳng định, phủ định để tăng sắc thái biểu cảm của câu.

Ví dụ:

  • Sau trận mưa, không khí mát mẻ.

→ trong đó, câu có kết cấu cơ bản là một cụm chủ vị. Chủ ngữ do từ “không khí” đảm nhiệm, vị ngữ là từ “mát mẻ”. Vị ngữ không có từ “là” xuất hiện, và do tính từ đảm nhiệm. Câu này nhằm mục tiêu miêu tả, thông báo sự kiện diễn ra.

  • Tôi không uống nước ngọt.

→ trong đó, câu có kết cấu cơ bản là một cụm chủ vị. Chủ ngữ do từ “tôi” đảm nhiệm, vị ngữ là cụm từ “không uống nước ngọt”. Vị ngữ không có từ “là” xuất hiện, và do cụm động từ đảm nhiệm, phía trước có từ “không” nhấn mạnh vấn đề sự phủ định. Câu này mang ý nghĩa phủ định.

  • Tôi chắc chắn đã viết bài xong.

→ trong đó, câu có kết cấu cơ bản là một cụm chủ vị. Chủ ngữ do từ “tôi” đảm nhiệm, vị ngữ là cụm từ “chắc chắn đã viết bài xong”. Vị ngữ không có từ “là” xuất hiện, và do cụm động từ đảm nhiệm, phía trước có từ “chắc chắn” nhấn mạnh vấn đề sự khẳng định. Câu này mang ý nghĩa khẳng định.

Ngoài miêu tả, thông báo,câu trần thuật đơn không có từ “là” còn mang ý nghĩa tồn tại.

Ví dụ:

  • Trên tường có treo bức tranh.

→ câu này nhằm mục tiêu thông báo sự tồn tại của bức tranh.


2. Đặc điểm hình thức của câu trần thuật

– Đặc điểm hình thức của câu trần thuật tương đối bình thường, không có dấu ấn về hình thức như các kiểu câu nghi vấn (dấu chấm hỏi), câu cảm thán (dấu chấm than),… Đây là kiểu câu cơ bản nhất và được sử dụng phổ biến thông dụng nhất trong ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

– Câu trần thuật được mở đầu bằng vần âm in hoa và kết thúc bằng dấu chấm. Nhưng trong một số trường hợp câu trần thuật có thể kết thúc bằng dấu chấm than (để nhấn mạnh vấn đề sắc thái biểu cảm), dấu chấm lửng (để nhấn mạnh vấn đề sự suy ngẫm).

Ví dụ minh họa:

+) Mẹ mua một bó hoa hồng.

+) Bông hồng rất đẹp !

Những dòng suy tư cứ dội về


3. Chức năng, hình thái

– Câu trần thuật có chức năng chính dùng để kể, tường thuật lại câu chuyện. Ngoài ra, câu trần thuật còn dùng bộc lộ tình cảm, yêu cầu…tuy nhiên không nhiều.

– Có những dấu hiệu nào về hình thức giúp ta nhận biết câu trần thuật? Câu trần thuật không như một số kiểu câu khác khi không có dấu hiệu nhận dạng riêng. Một số trường hợp khác như cầu khiến, bày tỏ cảm xúc,… kết thúc câu thường có dấu chấm than (!).

– Khi kết thúc, cuối câu trần thuật sẽ là dấu chấm. Trường hợp khác kết thúc bằng dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm lửng (…).

– Câu trần thuật rất phổ biến trong các tác phẩm văn học hoặc trong giao tiếp hàng ngày.


4. Hướng dẫn đặt câu trần thuật

+) Bước 1: Xác định mục đích đặt câu để lựa chọn kiểu câu cho phù hợp.

+) Bước 2: Lựa chọn kiểu câu trần thuật cho phù hợp. Kiểu câu trần thuật đơn có từ “là” thường dùng làm giới thiệu là chính. Kiểu câu trần thuật đơn không có từ “là” được dùng làm miêu tả, thông báo.

+) Bước 3: Xác định cụm chủ vị nòng cốt.

+) Bước 4: Bổ sung các thành phần phụ như trạng ngữ, phụ chú,…

+) Bước 5: Viết câu đảm bảo hình thức câu (mở đầu bằng vần âm viết hoa, kết thúc bằng dấu câu).

+) Bước 6: Đọc lại và chỉnh sửa nếu cần.

icon-date
Xuất bản : 21/03/2022 - Cập nhật : 26/03/2022