Câu hỏi: Tìm một số biết rằng số đó giảm đi 5 lần rồi gấp lên 3 lần thì được 4785
Trả lời:
Gọi số cần tìm là x:
Ta có: x:5x3=4785
x:5=4785:3
x:5=1595
x=1595x5
x=7975
Vậy số đó là 7975
Cùng Top lời giải ôn lại các kiến thức về Dạng toán tìm X nhé!
Để giải được các bài toán tìm X thì cần dựa vào các thành phần và kết quả của phép tính:
Phép cộng: Số hạng + Số hạng = tổng
=> Số hạng = Tống – Số hạng
Phép trừ: Số bị trừ - Số trừ = Hiệu
=> Số bị trừ = Số trừ + Hiệu, Số trừ = Số bị trừ - Hiệu
Phép nhân: Thừa số × Thừa số = Tích
=> Thừa số = Tích : Thừa số
Phép chia: Số bị chia : Số chia = Thương.
=> Số bị chia = Số chia × Thương, Thương = Số bị chia: Số chia
1. Dạng 1 (Dạng cơ bản)
Các bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ, còn vế phải là 1 số.
Ví dụ: Tìm X:
549 + X = 1326 X - 636 = 5618
X = 1326 – 549 X = 5618 + 636
X = 777 X = 6254
2. Dạng 2 (Dạng nâng cao)
Những bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ , vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số.
Ví dụ: Tìm X
X : 6 = 45 : 5
X : 6 = 9
X = 9 x 6
X = 54
3. Dạng 3
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.
Ví dụ: Tìm X:
736 - X : 3 = 106
X : 3 = 736 - 106 (dạng 2)
X : 3 = 630 (dạng 1)
X = 630 x 3
X = 1890
4. Dạng 4
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.
Ví dụ: Tìm X
(3586 - X) : 7 = 168
(3586 - X) = 168 x 7
3586 - X = 1176
X = 3586 - 1176
X = 2410
5. Dạng 5
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, còn vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số
Ví dụ: Tìm X
125 x 4 - X = 43 + 26
125 x 4 - X = 69
500 - X = 69
X = 500 - 69
X = 431
Ví dụ 1: Tìm số có 2 chữ số biết tổng các chữ số của nó bằng 14
Giải:
Phân tích 14 thành tổng 2 chữ số ta được:
14 = 9 + 5 = 8 + 6 = 7 + 7
Vậy các số có hai chữ số có tổng các chữ số bằng 14 là: 95, 59, 86, 68, 77
Ví dụ 2: Tìm các số có 2 chữ số biết hiệu hai chữ số của nó bằng 5
Giải:
Viết 5 thành hiệu của 2 chữ số ta được:
5 = 9 – 4 = 8 – 3 = 7 – 2 = 6 – 1 = 5 – 0
Các số có hai chữ số có hiệu hai chữ số bằng 5 là:
94, 49, 83, 38, 72, 27, 61, 16, 50
Ví dụ 3: Tìm số có 2 chữ số biết thương hai chữ số của nó bằng 3
Giải:
Phân tích 3 thành thương của hai chữ số.
Ta có: 3 = 9 : 3 = 6 : 2 = 3 : 1
Các số có hai chữ số có thương các chữ số bằng 3 là:
93, 39, 62, 26, 31, 13.
Ví dụ 4: Tìm số có ba chữ số, biết chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị
Giải:
Ta có:
Chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị à chữ số hàng trăm gấp 6 lần chữ số hàng đơn vị
Chữ số hàng đơn vị phải là 1 ( vì nếu là 2 trở lên thì chữ số hàng trăm quá 10)
Từ đó chữ số hàng chục là 1 x 3 = 3, chữ số hàng trăm là: 3 x 2 = 6
Số đó là: 631.
Ví dụ 5: Tìm số có hai hoặc ba chữ số, biết tích các chữ số của nó bằng 6 và số đó bé hơn 146.
Giải:
- Giả sử số đó có hai chữ số, ta phân tích 6 thành tích của hai chữ số.
6 = 1 x 6 = 2 x 3
Số đó có hai chữ số thì số đó là:16, 61, 23, 32.
- Giả sử số đó có ba chữ số, ta phân tích 6 thành tích của ba chữ số
6 = 1 x 1 x 6 = 1 x 2 x 3
Số đó có 3 chữ số thì số đó có thể là: 116, 161, 611, 123, 132, 213, 231, 312, 321
Vì số đó bé hơn 146 nên chỉ có các số: 16, 61, 23, 32, 116, 123, 132