logo

Tìm một số biết rằng số đó giảm đi 5 lần rồi gấp lên 3 lần thì được 4785

icon_facebook

Câu hỏi: Tìm một số biết rằng số đó giảm đi 5 lần rồi gấp lên 3 lần thì được 4785

Trả lời:

Gọi số cần tìm là x:

Ta có: x:5x3=4785

          x:5=4785:3

          x:5=1595

          x=1595x5

          x=7975

Vậy số đó là 7975

Cùng Top lời giải ôn lại các kiến thức về Dạng toán tìm X nhé!


Lưu ý cần nhớ khi giải toán tìm X lớp 3

Để giải được các bài toán tìm X thì cần dựa vào các thành phần và kết quả của phép tính:

Phép cộng: Số hạng + Số hạng = tổng

=> Số hạng = Tống – Số hạng

Phép trừ: Số bị trừ - Số trừ = Hiệu

=> Số bị trừ = Số trừ + Hiệu, Số trừ = Số bị trừ - Hiệu

Phép nhân: Thừa số × Thừa số = Tích

=> Thừa số = Tích : Thừa số

Phép chia: Số bị chia : Số chia = Thương.

=> Số bị chia = Số chia × Thương, Thương = Số bị chia: Số chia


Các dạng bài tìm X thường gặp ở lớp 3

1. Dạng 1 (Dạng cơ bản)

Các bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ, còn vế phải là 1 số.

Ví dụ: Tìm X:

549 + X = 1326 X - 636 = 5618

X = 1326 – 549 X = 5618 + 636

X = 777 X = 6254

2. Dạng 2 (Dạng nâng cao)

Những bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ , vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số.

Tìm một số biết rằng số đó giảm đi 5 lần rồi gấp lên 3 lần thì được 4785

Ví dụ: Tìm X

X : 6 = 45 : 5

X : 6 = 9

X = 9 x 6

X = 54

3. Dạng 3

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.

Ví dụ: Tìm X:

736 - X : 3 = 106

X : 3 = 736 - 106 (dạng 2)

X : 3 = 630 (dạng 1)

X = 630 x 3

X = 1890

4. Dạng 4

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.

Ví dụ: Tìm X

(3586 - X) : 7 = 168

(3586 - X) = 168 x 7

3586 - X = 1176

X = 3586 - 1176

X = 2410

5. Dạng 5

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, còn vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số

Ví dụ: Tìm X

125 x 4 - X = 43 + 26

125 x 4 - X = 69

500 - X = 69

X = 500 - 69

X = 431


Một số ví dụ

Ví dụ 1: Tìm số có 2 chữ số biết tổng các chữ số của nó bằng 14

Giải: 

Phân tích 14 thành tổng 2 chữ số ta được:

14 = 9 + 5 = 8 + 6 = 7 + 7

Vậy các số có hai chữ số có tổng các chữ số bằng 14 là: 95, 59, 86, 68, 77

Ví dụ 2: Tìm các số có 2 chữ số biết hiệu hai chữ số của nó bằng 5

Giải:

Viết 5 thành hiệu của 2 chữ số ta được:

5 = 9 – 4 = 8 – 3 = 7 – 2 = 6 – 1 = 5 – 0

Các số có hai chữ số có hiệu hai chữ số bằng 5 là:

94, 49, 83, 38, 72, 27, 61, 16, 50

Ví dụ 3: Tìm số có 2 chữ số biết thương hai chữ số của nó bằng 3

Giải: 

Phân tích 3 thành thương của hai chữ số.

Ta có: 3 = 9 : 3 = 6 : 2 = 3 : 1

Các số có hai chữ số có thương các chữ số bằng 3 là:

93, 39, 62, 26, 31, 13.

Ví dụ 4: Tìm số có ba chữ số, biết chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị

Giải: 

Ta có:

Chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị à chữ số hàng trăm gấp 6 lần chữ số hàng đơn vị

Chữ số hàng đơn vị phải là 1 ( vì nếu là 2 trở lên thì chữ số hàng trăm quá 10)

Từ đó chữ số hàng chục là 1 x 3 = 3, chữ số hàng trăm là: 3 x 2 = 6

Số đó là: 631.

Ví dụ 5: Tìm số có hai hoặc ba chữ số, biết tích các chữ số của nó bằng 6 và số đó bé hơn 146.

Giải: 

- Giả sử số đó có hai chữ số, ta phân tích 6 thành tích của hai chữ số.

6 = 1 x 6 = 2 x 3

Số đó có hai chữ số thì số đó là:16, 61, 23, 32.

- Giả sử số đó có ba chữ số, ta phân tích 6 thành tích của ba chữ số

6 = 1 x 1 x 6 = 1 x 2 x 3

Số đó có 3 chữ số thì số đó có thể là: 116, 161, 611, 123, 132, 213, 231, 312, 321

Vì số đó bé hơn 146 nên chỉ có các số: 16, 61, 23, 32, 116, 123, 132

icon-date
Xuất bản : 17/01/2022 - Cập nhật : 17/01/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích

Tham khảo các bài học khác

image ads