Câu hỏi: Tính tổng của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số khác nhau.
Lời giải:
Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9876
Số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là 102
Tổng 2 số đó là: 9876+102=9978
Vậy tổng của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là 9978
Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về các bài tập toán nhé!
Muốn cộng hoặc trừ các số có ba chữ số (không nhớ) ta làm như sau:
+ Đặt tính: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
+ Tính: Thực hiện tính từ phải sang trái.
Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính.
Phương pháp chung:
Bước 1: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Bước 2: Thực hiện tính từ phải sang trái.
Dạng 2: Giải toán có lời văn
- Đọc và phân tích đề bài: xác định các số đã cho và yêu cầu của bài toán.
- Tìm lời giải cho bài toán: dựa vào các từ khóa có trong đề bài để xác định phép tính cần dùng.
+ Bài toán có từ “thêm”, “tất cả”, “tổng”, “nhiều hơn”… ta sử dụng phép cộng để giải bài toán.
+ Bài toán có từ “bớt”, “còn lại”, “ít hơn”,… ta sử dụng phép trừ để giải bài toán.
- Trình bày lời giải bài toán: Bài làm (lời giải) – Phép tính – Đáp số.
Ví dụ: Tổng kết năm học, lớp 3A được thưởng 214 quyển vở, lớp 3B được thưởng ít hơn lớp 3A 20 quyển vở. Hỏi lớp 3B được thưởng bao nhiêu quyển vở?
Hướng dẫn, lời giải:
Muốn tìm số quyển vở lớp 3B được thưởng, ta thực hiện phép trừ với số bị trừ là số quyển vở lớp 3A được thưởng và số trừ là số quyển vở lớp 3B được thưởng ít hơn lớp 3A.
Bài làm
Số quyển vở lớp 3B được thưởng là:
214 – 20 = 194 (quyển vở)
Đáp số: 194 quyển vở.
1. Làm quen với số có bốn chữ số
Số có bốn chữ số là số gồm bốn chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
2. Đọc (viết) số có bốn chữ số
- Đọc (viết) như số có 3 chữ số: Đọc (viết) lần lượt từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
- Khi chữ số 0 ở hàng trăm thì ta đọc hàng trăm là "không trăm".
3. Viết số thành tổng
4. Thứ tự các số
Ví dụ 1: Viết các số sau:
a) Bảy nghìn tám trăm
b) Sáu nghìn một trăm bảy mươi mốt
c) Chín nghìn một trăm bảy mươi sáu
Hướng dẫn:
a) 7800
b) 6171
c) 9176
Ví dụ 2: Đọc các số 7234 ; 5600 ; 4506.
Hướng dẫn:
7234 đọc là: Bảy nghìn hai trăm ba mươi tư.
5600 đọc là: Năm nghìn sáu trăm.
Dạng 1: Viết số
– Cho các chữ số trong mỗi hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị; yêu cầu viết thành số.
– Cách làm:
+) Viết liền các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải là: Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
+) Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0
Dạng 2: Đọc số
Đọc theo thứ tự lần lượt từ hàng nghìn về hàng đơn vị.
Dạng 3: Điền số theo thứ tự.
– Các số liên tiếp cách nhau một đơn vị.
-Số liền trước và liền sau của một số thì lần lượt kém hoặc hơn số đó một đơn vị.
– Các số tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục liên tiếp lần lượt hơn kém nhau một nghìn, một trăm hoặc 10 đơn vị.
Dạng 4: Viết số thành tổng.
Phân tích số có 4 chữ số đã cho thành tổng các số nghìn, trăm, chục và đơn vị.
Dạng 5: Các số đặc biệt.
– Số lớn nhất có 4 chữ số là 9999
– Số bé nhất có 4 chữ số là: 1000
– Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là: 9998.
Bài 1: Tính nhẩm:
a. 3000 x 6 - 5000 =.....................
b. 42000 : 7 + 8000 =..................
c. 54000 : 9 + 4000 =....................
d. 72000 : 9 + 1000 =...................
Bài 2: Tính nhanh
a. 100 +100:4 -50 : 2
b. (6x8 – 48): (10 +11 +12 +13 +14)
c. 10000 x 2 + 60000
d. (7000 – 3000) x 2
Bài 3: Tính giá trị biểu thức
a. 125 -25 x 3
b. 125 : 5 + 75 : 5
c. 30 : 3 + 7 x 8
Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài.
a.Tính chu vi thửa ruộng đó?
b. Dọc theo chiều rộng, người ta chia ruộng thành 2 phần, một phần là hình vuông có cạnh bằng chiều rộng thửa ruộng, phần còn lại là một hình chữ nhật. Tính chu vi phần còn lại của thửa ruộng đó.
Bài 5: Cho một hình có số đo (như hình vẽ). Tìm cách tính diện tích của hình đã cho.
Bài 6:
a. Tính nhanh:
(75235 + 43250 + 26485) x ( 250 x 4 – 1000)
b. Tổng của số bị chia, số chia, thương và số dư của phép chia mà một số chia cho 8 được số dư là số dư nhỏ nhất và thương là số có 5 chữ số khác nhau nhỏ nhất
Bài 7: Đặt tính rồi tính.
23415 + 62819
53409 - 19232
16132 x 6 93602 : 8
Bài 8: Tìm X
X : 3 = 17420
71542 - X = 51079
Bài 9: 5 xe tải chở được 36 700kg hàng. Hỏi 7 xe tải như thế chở được bao nhiêu ki – lô – gam hàng? (Biết mức chở của mỗi xe là như nhau.)
Bài 10:
a) Tìm tích của số lớn nhất có 4 chữ số với số chẵn lớn nhất có 1 chữ số
b) Tính nhanh: (61273 + 27981 - 2981 - 3273) x ( 9x4 - 36)
Bài 11: Một đội thuỷ lợi đào được 132 m mương trong 6 ngày. Hỏi đội đó đào được bao nhiêu m mương trong 7 ngày?
Bài 12: Mẹ đem 100 000 đồng đi chợ; mẹ mua cho Mai một đôi giày hết 36500 đồng và mua một áo phông hết 26500 đồng. Số tiền còn lại mẹ dùng để mua thức ăn. Hỏi mẹ đã dùng bao nhiêu tiền để mua thức ăn?
Bài 13:
a. Tính chu vi một hình chữ nhật, biết chiều dài là 4m 30cm và chiều rộng là 80cm?
b. Tính diện tích của một mảnh bìa hình chữ nhật, biết chiều dài là 8dm và chiều rộng là 9cm?