1. Trắc nghiệm
Câu 1: Lan có 20 nhãn vở, Hà có 5 nhãn vở. Số nhãn vở của Hà gấp số nhãn vở của Lan là:
A. 3 lần
B. 4 lần
C. 5 lần
D. 6 lần
Câu 2: Cho số 555, cách đọc nào dưới đây là đúng?
A. Năm trăm năm mươi lăm
B. Năm trăm lăm mươi lăm
C. Năm năm năm
D. Năm trăm năm lăm
Câu 3. Gấp số bé nhất có ba chữ số khác nhau lên 7 lần thì được:
A. 777
B. 714
C. 707
D. 700
Câu 4: Hùng có 35 viên bi. Hải có ít hơn Hùng 28 viên bi. Hỏi số bi của Hùng gấp mấy lần số bi của Hải?
A. 4 lần
B. 5 lần
C. 6 lần
D. 7 lần
Câu 5: Chu vi hình vuông có cạnh 5cm là:
A. 20
B. 25
C. 20cm
D. 25cm
Câu 6: Một miếng bìa hình vuông có cạnh 6dm 5cm. Chu vi miếng bìa hình vuông đó là:
A. 120cm
B. 26cm
C. 260cm
D. 280cm
Câu 7: Một chiếc bìa hình chữ nhật có chiều dài 25 dm, chiều rộng 1dm. Chu vi miếng bìa đó là bao nhiêu đề – xi – mét?
A. 52dm
B. 70cm
C. 7dm
D. 70 dm
Câu 8: Một cái ao hình vuông có cạnh 6 m. Chu vi của hình vuông đó là:
A. 24m
B. 36 m
C. 10 m
D. 12 cm
Câu 9 : 7 gấp lên 6 lần thì bằng:
A. 1
B. 13
C. 42
D. 48
Câu 10: Số bảy trăm linh bảy viết là:
A. 770
B. 707
C. 777
D. 700
Câu 11: Số liền trước số 300 là:
A. 200
B. 299
C. 400
D. 301
Câu 12: Giá trị của biểu thức 27 : 3 + 45 là:
A. 54
B. 55
C. 56
Câu 13: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3m8cm = …… cm
A. 38
B. 380
C. 308
Câu 14: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 8m 6cm = ….. cm.
A. 86
B. 806
C. 800
D. 60
Câu 15: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 987,789,879,897,978,798.
A. 987,978,897,879,789,798.
B. 987,978,897,879,798,789.
C. 798,789,879,897,978,987.
D. 789,798,879,897,978,987.
Câu 16: Dãy số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 324 ; 423 ; 342 ; 243 ; 234 ; 432
B. 234 ; 243 ; 324 ; 342 ; 432 ; 423
C. 234 ; 243 ; 324 ; 342 ; 423 ; 432
D. 432 ; 423 ; 324 ; 342 ; 423 ; 432
Câu 17: Số liền sau của số chẵn lớn nhất có ba chữ số là:
A. 999
B. 998
C. 1000
D. 997
Câu 18: Tìm một số biết rằng: nếu giảm số đó đi 4 lần, sau đó thêm 24 thì được 29.
A. 10
B. 20
C. 30
D. 26
Câu 19: Số nhỏ nhất có 4 chữ số là:
A. 1011
B. 1001
C. 1000
D. 1010
Câu 20: An có 7 nhãn vở. Bình có số nhãn vở gấp 5 lần số nhãn vở của An. Chi có số nhãn vở gấp 2 lần số nhãn vở của Bình. Hỏi Chi có bao nhiêu nhãn vở?
A. 60 nhãn vở
B. 70 nhãn vở
C. 80 nhãn vở
D. 90 nhãn vở
Câu 21: Có 750 quyển sách sách xếp đều vào 5 tủ, mỗi tủ có 2 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau?
A. 75 quyển
B. 30 quyển
C. 60 quyển
D. 125 quyển
Câu 22: 124 x 3 bằng:
A. 362
B. 372
C. 374
Câu 23: Cho số bé là 5, số lớn là 35. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé?
A. 8 lần
B. 7 lần
C. 9 lần
Câu 24: Gấp 7 lít lên 10 lần thì được:
A. 15 lít
B. 49 lít
C. 70 lít
D. 65 lít
Câu 25: Phép tính chia nào dưới đây có kết quả là 7?
A. 28 : 7
B. 48 : 6
C. 81 : 9
D. 56 : 8
Câu 26:
a. chữ số 4 trong 846 có giá trị bao nhiêu:
A . 4
B. 40
C. 400
D. 840
b. Giá trị của biểu thức (215 + 31) : 6 là bao nhiêu?
A. 41
B. 40
C. 31
D. 14
Câu 27: Trong phép chia cho 9, số dư lớn nhất có thể được là số nào?
A. 10
B. 8
C. 7
D. 1
Câu 28:
a. Trên 1 đĩa cân ta đặt 3 quả cân loại 500g; 200g; 100g. Trên đĩa kia người ta đặt 4 quả táo thì cân thăng bằng. Hỏi 4 quả táo đó nặng bao nhiêu gam?
A. 500g
B. 800g
C. 600g
D. 700g.
b. 9m 8cm = …. cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là số nào?
A. 98
B. 980
C. 908
D . 9080
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
b. Một cái sân hình vuông có cạnh là 5m. Hỏi chu vi cái sân đó là bao nhiêu mét?
A. 30m
B. 20 m
C. 15m
D. 10m
Câu 30: Tuổi mẹ là 36 tuổi, Tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi?
A. 6 tuổi
B. 7 tuổi
C. 8 tuổi
D. 9 tuổi
2. Tự luận:
Câu 1: Bao thứ Nhất đựng 104 kg gạo, bao thứ Hai đựng được gấp 5 lần bao thứ Nhất. Hỏi cả hai bao đựng được bao nhiêu ki - lô - gam gạo?
Bài giải:
Bao thứ Hai đựng được số kg gạo là:
104 x 5 = 520 (kg)
Cả hai bao đựng được số kg là:
104 + 520 = 624 (kg)
Đáp số: 624 kg
Câu 2: Có 5 thùng sách, mỗi thùng đựng 207 quyển sách, Số sách đó chia đều cho 9 thư viện trường học. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách?
Bài giải:
Tổng số sách có trong 5 thùng là:
5 x 207 = 1035 (quyển sách)
Mỗi thư viện được chia số quyển sách là:
1035 : 9 = 115 (quyển sách)
Đáp số: 115 quyển sách
Bài 3: Người ta xếp 100 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp có 5 cái. Sau đó xếp các hộp vào thùng mỗi thùng 4 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng bánh?
Bài giải:
Có số hộp là: 100 : 5 = 20 (hộp)
Có số thùng bánh là: 20 : 4 = 5 (thùng)
Đáp số: 5 thùng
Bài 4: Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được 315kg rau, ở thửa ruộng thứ hai được nhiều gấp đôi lần thửa ruộng thứ nhất. Hỏi ở cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?
Bài giải:
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được là:
315 x 2 = 630 (kg)
Cả hai thửa ruộng thu hoạch được là :
315 + 630 = 945 ( kg )
Đáp số: 945 kg rau
Câu 5: Tính giá trị của biểu thức:
a. 84 : (23 - 20)
b. 276 + 17 x 3
Bài giải:
a. 84 : (23 - 20) = 28
b. 276 + 17 x 3 = 327
Bài 6: Tính giá trị của biểu thức:
a. 267 + 125 – 278
b. 538 – 38 x 3
Bài giải:
a. 267 + 125 – 278 = 114
b. 538 – 38 x 3 = 424
Bài 7: Tìm X:
a. X : 7 = 100 + 8
b. X x 7 = 357
Bài giải:
a. X : 7 = 108 => x = 108 x 7 = 756
b. X x 7 = 357 => x = 357 : 7 = 51
Bài 8: Đặt tính và tính:
a. 455 + 172
b. 544 - 365
c. 309 x 3
d. 875 : 5
Bài giải:
a. 627
b. 179
c. 927
d. 175
Bài 9: Tìm x:
a. 72 : x = 4
b. x - 167 = 235 x 3
Bài giải:
a. 72 : x = 4 => x = 72 : 4 = 18
b. x - 167 = 705 => x = 705 + 167 = 872
Bài 10: Tính giá trị các biểu thức sau:
a. 673 - 45 x 7
b. 555 : (100 – 95)
Bài giải:
a. 358
b. 111