Bài1:
Bình phương 2 vế ⇒ x2 - 8x +16 = 4
⇔ x2 - 8x +12 = 0 ⇔ x2 - 6x - 2x +12 = 0
⇔ x(x - 6) - 2(x - 6) = 0 ⇔ (x - 2)(x - 6) = 0
Bài 2.
1) Học sinh tự vẽ 2 đồ thị
2) Ta có phương trình hoành độ giao điểm là: x2 = -2x + 3
⇔ x2 + 2x - 3 = 0
Vậy tọa độ giao điểm là (1;1); (-3;9).
3) Vì (d1): y = ax + b song song với (d)
Vì (d1) cắt trục tung tại điểm có tung độ là 2
Thay vào (d1) ta có :2 = -2.0 + b ⇒ b = 2
Vậy phương trình (d1) cần tìm là :y = -2x + 2
Bài 3:
1) 5x2 - 7x - 6 = 0 ⇔ 5x2 - 10x + 3x - 6 = 0
⇔ 5x(x - 2) + 3(x - 2) = 0 ⇔ ( 5x + 3)( x - 2 ) = 0
Vậy (x; y) = (4; 1)
3)
a) x2 - 2(m - 3)x + m2 + 3 = 0 (1)
Δ' = (m - 3)2 - (m2 + 3) = m2 - 6m + 9 - m2 - 3 = 6 - 6m
Để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt thì Δ' > 0 ⇔ 6 - 6m > 0 ⇔ m < 1
b) khi đó áp dụng Vi- et ta có:
Tacó :x12 + x22 = 86 ⇔ (x1 + x2)2 - 2x1x2 = 86
hay (2m - 6)2 - 2(m2 + 3) = 86
⇔ 4m2 - 24m + 36 - 2m2 - 6 - 86 = 0
⇔ 2m2 - 24m - 56 = 0
⇔ m2 - 12m - 28 = 0
⇔ (m - 14)(m + 2) = 0
Vậy m = -2 thì thỏa mãn đề bài.
Bài 4:
1.
+) Áp dụng định lý Py-ta-go vào ΔABC vuông tại A
+) Áp dụng hệ thức lượng vào ΔABC vuông tại A, đường cao AH
⇒ BH.BC = AB2 hay BH.13 = 52
Áp dụng hệ thức lượng vào ΔABH vuông tại H, đường cao HK
Ta có cos∠HBK là:
2.
a) Xét tứ giác CDHE có: ∠CDH + ∠CEH = 900 + 900 = 1800
⇒ CDHE nội tiếp
b) ΔACD vuông tại D ⇒ ∠CAD + ∠ACD = 900 ⇒ ∠CAD = 900 - ∠ACD ⇒ ∠CAI = 900 - ∠ACB
⇒ ∠CAI = ∠KBC mà ∠CAI = ∠CKI (cùng chắn CI); ∠KBC = ∠KIC (cùng chăn KC)
⇒ ∠CKI = ∠KIC ⇒ ΔCKI cân tại C
c) H là trực tâm của tam giác ABC ⇒CH ⊥ AB
Ta có ∠BCF = 900 (góc nội tiếp chắn đường tròn) ⇒ CF ⊥ BC ⇒ CF //AH
Chứng minh tương tự:
∠BAF = 900 ⇒ AF ⊥ AB ⇒ AF // CH
Từ đó suy ra AFCH là hình bình hành
⇒2 đường chéo AC và HF cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Mà P là trung điểm AC (gt) ⇒ P là trung điểm HF
Vậy H, P, F thẳng hàng