logo

Cho biết khối lượng và điện tích các hạt proton, nơtron và electron

icon_facebook

Khái niệm nguyên tử và các hạt cấu thành nguyên tử. Khối lượng và điện tích các hạt proton, nơtron và electron sẽ giúp các bạn biết cách xác định khối lượng nguyên tử.


1. Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là một đơn vị cơ bản của vật chất và được dùng để xác định cấu trúc của các nguyên tố. Nguyên tử sẽ chứa một hạt nhân ở trung tâm và xung quanh được bao bọc bởi đám mây điện tích âm các electron. Nguyên tử là những đối tượng rất nhỏ với đường kính chỉ khoảng vài phần mười của nano mét. Chúng ta

Nguyên tử được cấu tạo bởi ba loại hạt đó là: Proton, neutron và electron.

Trong đó, Proton và neutron có khối lượng nặng hơn electron rất nhiều và chúng cư trú trong tâm của nguyên nguyên tử hay còn được gọi là hạt nhân. Còn electron thì lại cực kỳ nhẹ và tồn tại trong một đám mây bao xung quanh hạt nhân. Đám mây electron này có bán kính lớn gấp 10.000 lần hạt nhân.

Protron và neutron có trọng lượng xấp xỉ bằng nhau. Một proton lại có trọng lượng nặng tới 1.800 electron.

Ví dụ: Chúng ta có một cốc nước và sau đó, nhờ đến thiết bị quan sát là kính hiển vi điện tử và các phương pháp nghiên cứu đặc biệt, ta biết được rằng nước được hình thành do các liên kết giữa nguyên tử Oxi với nguyên tử Hidro.

Trong nguyên tử Oxi thì có hạt nhân nguyên tử và lớp bên ngoài được bao bọc bởi lớp vỏ hạt nhân nguyên tử hay còn được gọi là lớp vỏ nguyên tử.

>>> Xem thêm: Trong nguyên tử, hạt mang điện là


2. Cấu tạo nguyên tử

- Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ bé và trung hòa về điện.

- Nguyên tử được chia làm 2 phần chính: đó là vỏ và hạt nhân

Mọi nguyên tử đều cấu tạo từ ba loại hạt : proton, nơtron và electron.

Cho biết khối lượng và điện tích các hạt proton, nơtron và electron

   + Hầu hết khối lượng nguyên tử đều tập trung ở hạt nhân mặc dù hạt nhân chỉ chiếm một phần rất nhỏ thể tích của nguyên tử.

=> Trong nguyên tử số p = số e


3. Khối lượng và điện tích các hạt proton, nơtron và electron

Khối lượng và điện tích các hạt proton, nơtron và electron:

Đặc tính hạt Vỏ nguyên tử Hạt nhân
Electron (e) Proton (p) Nơtron (n)
Khối lượng me = 9,1094.10-31kg mp = 1,6726.10-27kg mn = 1,6748.10-27kg
Điện tích

qe = -1,602.10-19C

hay qe  = 1-

qp  = 1,602.10-19C

hay qp  = 1+

qn  = 0

Trong đó: + me , qe lần lượt là khối lượng, điện tích của electron;

                + mp , qp lần lượt là khối lượng, điện tích của proton;

                + mn , qn lần lượt là khối lượng, điện tích của nơtron;

Cho biết khối lượng và điện tích các hạt proton, nơtron và electron

4. Kích thước và khối lượng của nguyên tử

a. Kích thước nguyên tử

Kích thước của nguyên tử: mỗi nguyên tử có kích thước khoảng 10-10 m = 0,1 nm. Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử H có bán kính r = 0,053 nm.

Đường kính của hạt nhân nguyên tử khoảng 10-5 nm.

Đường kính của e lectron và proton khoảng 10-8 nm.

b. Khối lượng nguyên tử

– Để biểu thị khối lượng của một nguyên tử, phân tử hay các hạt e, p, n, người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u. u còn được gọi là đvC.

– 1u = 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị Cacbon 12. Nguyên tử này có khối lượng là 19,9265.10-27 kg.

1u = 19,9265.10-27/12 ≈ 1,6605.10-27 kg

Ví dụ:

Khối lượng của 1 nguyên tử H là 1,6738.10-27 ≈ 1u.

Khối lượng của 1 nguyên tử C là 9,9265.10-27 = 12 u.

icon-date
Xuất bản : 09/06/2022 - Cập nhật : 01/07/2024

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads