logo

Cách tính múi giờ trên thế giới

Câu hỏi: Cách tính múi giờ trên thế giới

Trả lời:

Sau nhiều năm nghiên cứu, người ta xác định công thức tính giờ như sau: 

Tm = To + M. 

Theo công thức sẽ có: 

– Tm chính là múi giờ. 

– To là giờ xác định theo GMT. 

– M là là số thứ tự theo kinh tuyến của múi giờ. 

Dựa theo múi giờ của kinh độ, chúng ta có thể tính toán chính xác được giờ địa phương. Và ngược lại biết rõ múi giờ địa phương là tính được múi giờ nơi mình đang sống. Công thức cụ thể là: 

Tm = Tm + Dt 

Cách tính múi giờ trên thế giới chính xác nhất

Trong đó, Dt chính là khoảng chênh lệch về thời gian giữa kinh độ múi giờ với kinh độ cần được xác định. Nhà khoa học sẽ căn cứ vào vị trí kinh tuyến mà đưa ra dấu cộng hoặc trừ. Trường hợp kinh tuyến đang nằm ở bán cầu Đông ở công thức sẽ thành “+Dt” còn ở bán cầu Tây là “-Dt”.

Như vậy, mọi người sẽ thiết lập được cách tính giờ tại hai bán cầu thành: 

– Giờ tại bán cầu Đông = giờ GMT + giờ tại khu vực địa phương. 

– Giờ tại bán cầu Tây = giờ khu vực địa phương – giờ GMT. 

Tuy nhiên, khi tính toán vẫn cần chú ý tại điểm cùng bán cầu sẽ không thay đổi về ngày. Còn khi khác bán cầu sẽ có sự thay đổi không chỉ giờ mà cả ngày cũng khác. Quy luật đổi ngày sẽ tính từ kinh tuyến 180 độ. Nếu từ Đông sang Tây cộng thêm 1 ngày, ngược lại từ Tây sang Đông tính lùi đi 1 ngày. 

Ngoài ra, các em cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về một số kiến thức hữu ích khác nhé!


1. Múi giờ của các nước trên thế giới

Dưới đây là bảng múi giờ của các Quốc gia được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái để bạn đọc dễ dàng theo dõi.

Bắt đầu bằng chữ A

Tên nước - Thành phố

Múi giờ

Afghanistan - Kabul

GMT + 4.30

Albania - Tirane

GMT + 1.00

Algeria - Algiers

GMT + 1.00

Andorra - Andorra La Vella

GMT + 1.00

Angola - Luanda

GMT + 1.00

Antigue and Barbuda - Saint John's

GMT - 4.00

Argentina - Buenos Aires

GMT - 3.00

Armenia - Yerevan

GMT + 4.00

Australia - Australian Capital Territory - Canberra

GMT + 10.00

Austria - Vienna

GMT + 1.00

Azerbaijan - Baku

GMT + 4.00

Bắt đầu bằng chữ B

Tên nước - Thành phố Múi giờ

Bahamas - Nassau

GMT - 5.00

Bahrain - Al Manamah

GMT + 3.00

Bangladesh - Dhaka

GMT + 6.00

Barbados - Bridgetown

GMT - 4.00

Belarus - Minsk

GMT + 2.00

Belgium - Brussels

GMT + 1.00

Belize - Belmopan

GMT - 6.00

Benin - Porto Novo

GMT + 1.00

Bhutan - Thimphu

GMT + 6.00

Bolivia - La Paz

GMT - 4.00

Bosnia - Herzegovina - Sarajevo

GMT + 1.00

Botswana - Gaborone

GMT + 2.00

Brazil - Distrito Federal - Brasilia

GMT - 3.00

Brunei Darussalam - Bandar Seri Begawan

GMT + 8.00

Bulgaria - Sofia

GMT + 2.00

Burkina Faso - Ouagadougou

GMT 0.00

Burundi - Bujumbura

GMT + 2.00

Bắt đầu bằng chữ C

Tên nước - Thành phố Múi giờ
Cambodia - Phnom Penh GMT + 7.00

Cameroon - Yaounde

GMT + 1.00

Canada - Ontario - Ottawa

GMT - 5.00

Cape Verde - Praia

GMT - 1.00

Central African Republic - Bangui

GMT + 1.00

Chad - Ndjamena

GMT + 1.00

Chile - Santiago

GMT - 4.00

China - Beijing

GMT + 8.00

Colombia - Bogota

GMT - 5.00

Comoros - Moroni

GMT + 3.00

Congo - Brazzaville

GMT + 1.00

Congo Dem. Rep. - Kinshasa

GMT + 1.00

Cook Islands - Rarotonga

GMT - 10.00

Costa Rica - San Jose

GMT - 6.00

Cote D'Ivoire - Yamoussoukro

GMT 0.00

Croatia - Zagreb

GMT + 1.00

Cuba - Havanna

GMT - 5.00

Cyprus - Nicosia

GMT + 2.00

Czech Republic - Prague

GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ D

Tên nước - Thành phố Múi giờ

Denmark - Copenhagen

GMT + 1.00

Djibouti - Djibouti

GMT + 3.00

Dominica - Roseau

GMT - 4.00

Dominican Republic - Santo Domingo

GMT - 4.00

Bắt đầu bằng chữ E

Tên nước - Thành phố

Múi giờ

East Timor - Dili

GMT + 9.00

Ecuador - Quito

GMT - 5.00

Eqypt - Cairo

GMT + 2.00

El Salvador - San Salvador

GMT - 6.00

Equatorial Guinea - Malabo

GMT + 1.00

Eritrea - Asmera

GMT + 3.00

Estonia - Tallinn

GMT + 2.00

Ethiopia - Addis Ababa

GMT + 3.00

Bắt đầu bằng chữ F

Tên nước - Thành phố

Múi giờ

Fiji - Suva

GMT 0.00

Finland - Helsinki

GMT + 2.00

France - Paris

GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ G

Tên nước - Thành phố

Múi giờ

Gabon - Libreville

GMT + 1.00

Gambia - Banjul

GMT 0.00

Georgia - Tbilisi

GMT + 4.00

Germany - Berlin - Berlin

GMT + 1.00

Ghana - Accra

GMT 0.00

Greece - Athens

GMT + 2.00

Grenada - Saint George's

GMT - 4.00

Guatemala - Guatemala

GMT - 6.00

Guinea - Conakry

GMT 0.00

Guinea Bissau - Bissau

GMT 0.00

Guyana - Georgetown

GMT - 4.00

Bắt đầu bằng chữ H

Tên nước - Thành phố

Múi giờ

Haiti - Port-au-Prince

GMT - 5.00

Honduras - Tegucigalpa

GMT - 6.00

Hungary - Budapest

GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ I

Tên nước - Thành phố

Múi giờ

Iceland - Reykjavik

GMT 0.00

India - New Delhi

GMT + 5.30

Indonesia - Java - Jakarta

GMT + 7.00

Iran - Tehran

GMT + 3.30

Iraq - Baghdad

GMT + 3.00

Ireland - Dublin

GMT 0.00

Isle of Man - Douglas

GMT 0.00

Israel - Jerusalem

GMT + 2.00

Italy - Rome

GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ J

Tên nước - Thành phố

Múi giờ

Jamaica - Kingston

GMT - 5.00

Japan - Tokyo

GMT + 9.00

Jordan - Amman

GMT + 2.00

Bắt đầu bằng chữ K

Tên nước - Thành phố

Múi giờ

Kazakstan - Astana

GMT + 6.00

Kenya - Nairobi

GMT + 3.00

Kiribati - Tarawa

GMT + 12.00

Kosovo - Pristina

GMT + 1.00

Kuwait - Kuwait City

GMT + 3.00

Kyrgyzstan - Bishkek

GMT + 5.00

Bắt đầu bằng chữ L

Tên nước - Thành phố

Múi giờ

Laos - Vientiane

GMT + 7.00

Latvia - Riga

GMT + 2.00

Lebanon - Beirut

GMT + 2.00

Lesotho - Maseru

GMT + 2.00

Liberia - Monrovia

GMT 0.00

Libya - Tripoli

GMT + 2.00

Liechtenstein - Vaduz

GMT + 1.00

Lithuania - Vilnius

GMT + 2.00

Luxembourg - Luxembourg

GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ M

Tên nước - Thành phố

Múi giờ

Macedonia - Skopje

GMT + 1.00

Madagascar - Antananarivo

GMT + 3.00

Malawi - Lilongwe

GMT + 2.00

Malaysia - Kuala Lumpur

GMT + 8.00

Mali - Bamako

GMT 0.00

Malta - Valletta

GMT + 1.00

Mauritania - Nouakchott

GMT 0.00

Mauritius - Port Louis

GMT + 4.00

Mexico - Mexico City

GMT - 6.00

Moldova - Kishinev

GMT + 2.00

Monaco - Monaco

GMT + 1.00

Mongolia - Ulaanbaatar

GMT + 8.00

Morocco - Rabat

GMT 0.00

Mozambique - Maputto

GMT + 2.00

Myanmar - Rangoon

GMT + 6.30

Bắt đầu bằng chữ N

Tên nước - Thành phố

Múi giờ

Namibia - Windhoek

GMT + 1.00

Nauru - Makwa

GMT + 12.00

Nepal - Kathmandu

GMT + 6.00

Netherlands - Amsterdam

GMT + 1.00

New Zealand - Wellington

GMT + 12.00

Nicaragua - Managua

GMT - 6.00

Niger - Niamey

GMT + 1.00

Nigeria - Abuja

GMT + 1.00

Niue - Alofi

GMT - 11.00

North Korea - Pyongyang

GMT + 9.00

Norway - Oslo

GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ O

Tên nước - Thành phố

Múi giờ

Oman - Muscat

GMT + 4.00

Bắt đầu bằng chữ P

Tên nước - Thành phố

Múi giờ

Pakistan - Islamabad

GMT + 5.00

Palau - Koror

GMT + 9.00

Panama - Panama

GMT - 5.00

Papua New Guinea - Port Moresby

GMT + 10.00

Paraguay - Asuncion

GMT - 4.00

Peru - Lima

GMT - 5.00

Philippines - Manilla

GMT + 8.00

Poland - Warsaw

GMT + 1.00

Portugal - Lisbon

GMT 0.00

Puerto Rico - San Juan

GMT - 4.00

Bắt đầu bằng chữ Q

Tên nước - Thành phố

Múi giờ

Qatar - Ad Dawhah

GMT + 3.00

Bắt đầu bằng chữ R

Tên nước - Thành phố

Múi giờ

Reunion (French) - Saint - Denis

GMT + 4.00

Romania - Bucharest

GMT + 2.00

Russia - Moscow

GMT + 3.00

Rwanda - Kigali

GMT + 2.00

Bắt đầu bằng chữ S

Tên nước - Thành phố

Múi giờ

Saint Kitts & Nevis - Basseterre

GMT - 4.00

Saint Lucia - Castries

GMT - 4.00

Saint Vincent & Grenadines - Kingstown

GMT - 4.00

Samoa - Apia

GMT - 11.00

San Marino - San Marino

GMT + 1.00

Sao Tome and Principe - Sao Tome

GMT 0.00

Saudi Arabia - Riyadh

GMT + 3.00

Senegal - Dakar

GMT 0.00

Seychelles - Victoria

GMT + 4.00

Sierra Leone - Freetown

GMT 0.00

Singapore -Singapore

GMT + 8.00

Slovak Republic - Bratislava

GMT + 1.00

Slovenia - Ljubljana

GMT + 1.00

Solomon Islands - Hontara

GMT + 11.00

Somalia - Mogadishu

GMT + 3.00

South Africa - Pretoria

GMT + 2.00

Spain - Madrid

GMT + 1.00

Sri Lanka - Colombo

GMT + 6.00

Sudan - Khartoum

GMT + 3.00

Suriname - Paramaribo

GMT - 3.00

Swaziland - Mbabane

GMT + 2.00

Sweden - Stockholm

GMT + 1.00

Switzerland - Bern

GMT + 1.00

Syria - Damascus

GMT + 2.00

Bắt đầu bằng chữ T

Tên nước - Thành phố

Múi giờ

Taiwan - Taipei

GMT + 8.00

Tajikistan - Dushanbe

GMT + 5.00

Tanzania - Dar es Salaam

GMT + 3.00

Thailand - Bangkok

GMT + 7.00

Togo - Lome

GMT 0.00

Tonga - Nukualofa

GMT + 13.00

Trinidad and Tobago - Port of Spain

GMT - 4.00

Tunisia - Tunis

GMT + 1.00

Turkey - Ankara

GMT + 2.00

Turkmenistan - Ashgabat

GMT + 5.00

Tuvalu - Funafuti

GMT +12.00

Bắt đầu bằng chữ U

Tên nước - Thành phố

Múi giờ

U.K. - England - London

GMT 0.00

U.S.A. - Washington D.C

GMT - 5.00

Uganda - Kampala

GMT + 3.00

Ukraine - Kiev

GMT + 2.00

United Arab Emirates - Abu Dhabi

GMT + 4.00

Uruguay - Montevideo

GMT - 3.00

Uzbekistan - Tashkent

GMT + 5.00

Bắt đầu bằng chữ V

Tên nước - Thành phố

Múi giờ

Vanuatu - Vila

GMT + 11.00

Vatican City State - Vatican City

GMT + 1.00

Venezuela - Caracas

GMT - 4.00

Vietnam - Hanoi [KSV]

GMT + 7.00

Bắt đầu bằng chữ Y

Tên nước - Thành phố

Múi giờ

Yemen - Sana

GMT + 3.00

Yugoslavia - Serbia - Belgrade

GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ Z

Tên nước - Thành phố

Múi giờ

Zambia - Lusaka

GMT + 2.00

Zimbabwe - Harare

GMT + 2.00


2. Múi giờ GMT 

a. Múi giờ GMT là gì?

GMT – từ viết tắt của cụm Greenwich Mean Time (giờ mặt trời). Múi giờ GMT là giờ trung bình hàng năm dựa vào thời gian Mặt trời đi qua kinh tuyến gốc tại Đài thiên văn Hoàng gia. 

Cách tính múi giờ trên thế giới chính xác nhất (ảnh 2)

b. Nguồn gốc giờ GMT

Múi giờ GMT có nguồn gốc bắt đầu từ năm 1656 bởi Christiaan Huygens – người phát minh ra đồng hồ quả lắc. Từ đó, người ta đã tìm ra mối quan hệ giữa thời gian trung bình (đồng hồ) và thời gian của mặt trời. 

Đầu năm 1670, nhà thiên văn học người Anh – John Flamsteed đã đưa ra công thức chuyển đổi thời gian mặt trời thành thời gian trung bình và xuất bản ra một bộ các bảng chuyển đổi. 30 năm sau, giờ GMT được nhiều người biết đến hơn nhờ nhà thiên văn học Hoàng gia Nevil Maskelyne. 

Đến giữa thế kỉ XIX, đa số các quốc gia trên thế giới vẫn sử dụng giờ địa phương không theo một quy chuẩn, quy định nào. Vào năm 1850 và 1860 do sự phát triển về hệ thống liên lạc, sự mở rộng về đường sắt đã thúc đẩy việc sử dụng múi giờ chung. 

Theo đó, các công ty đường sắt tại Anh đã bắt đầu sử dụng múi giờ GMT để xác định các chuyến tàu. Cho đến năm 1847, múi giờ GMT đã được Railway Clearing House thông qua trên khắp đất nước Anh và được gọi là “giờ đường sắt”.

Giữa năm 1850, các đồng hồ tại Anh bắt đầu chỉnh giờ theo chuẩn GMT, hợp pháp hóa vào năm 1880. Đặc biệt đến năm 1884, Kinh tuyến Greenwich được đề xuất là kinh tuyến gốc của thế giới. Trong năm đó Hoa Kỳ cũng đã chọn Greenwich là cơ sở cho hệ thống quốc gia nước này. Đến cuối thế kỷ XIX đã có 72% quốc gia trên thế giới sử dụng giờ GMT.

Giờ GMT là giờ trung bình hàng năm dựa vào thời gian Mặt trời đi qua Kinh tuyến gốc mỗi ngày tại Đài thiên văn Hoàng gia, Greenwich


3. Múi giờ UTC

a. Múi giờ UTC

Giờ UTC được viết tắt bởi cụm từ Coordinated Universal Time hay được gọi là Giờ Phối hợp Quốc tế. Được văn phòng cân đo Quốc tế (BIPM) đề xuất làm cơ sở pháp lý để định vị thời gian. Múi giờ UTC được xem là chuẩn quốc tế về ngày giờ thực hiện bằng phương pháp nguyên tử. 

Sự vận động của Trái đất quanh Mặt trời sẽ sinh ra các vị trí khác nhau, múi giờ cũng sẽ khác nhau. Trái đất sẽ mất trung bình gần 24 giờ để hoàn thành một vòng quay quanh trục. Từ đó người ta chia Trái đất có tất cả 24 múi giờ. Một số khu vực, quốc gia thời gian chia thành 1/2 theo địa lý. Giờ UTC được hải quân Anh đặt ra và tính toán dựa theo một phần giờ trung bình Greenwich (GMT).

b. Nguồn gốc múi giờ UTC

Ngày 01/01/1972, múi giờ UTC chính thức được đưa vào sử dụng. Múi giờ này khắc phục nhược điểm về độ chính xác của giờ GMT. Lý giải về điều này là do trái đất quay quanh trục với tốc độ không ổn định. Từ đó có sự chênh lệch sau mỗi thời gian nhất định. Thế nên, UTC ra đời để giải quyết về sự chênh lệch đó.

UTC là thời gian phối hợp quốc tế, được xác định bởi giờ quốc tế (UT) và giờ nguyên tử quốc tế (TAI).

TAI (International Atomic Time) là sự phối hợp của hơn 200 đồng hồ nguyên tử quốc tế, có độ chính xác rất cao.

UT (Universal Time) được xác định dựa trên vòng quay của Trái Đất. Do tốc độ quay quanh trục của trái đất không ổn định nên giờ quốc tế cũng có sự chênh lệch. 

icon-date
Xuất bản : 27/01/2022 - Cập nhật : 04/02/2022