logo

Cách tính học bổng trong excel

Tổng hợp các “Cách tính học bổng trong excel” giúp các bạn học sinh ôn tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi. Chúc các em học tốt môn Toán!


1. Cách tính học bổng trong excel:

Kết hợp nhiều hàm If lồng nhau:

- Đối với các phiên bản khác nhau số lượng hàm If trong Excel lồng nhau không giống nhau:

Ví dụ: Cùng với điểm trung bình cuối năm học bạn hãy xếp loại học lực cho học sinh biết điểm trung bình > 9 -> hs giỏi, 7 hs khá, 5 hs Trung bình, Điểm TB hs yếu.

+ Bước 1: Trong ô cần xác định học lực nhập công thức: IF(D7>=9,Giỏi,If D7 >= 7,Khá, IF (D7>=5,Trung bình, Yếu).

Ở đây bạn cũng có thể nhập công thức theo dạng: IF(D7>=9,Giỏi,If AND(D7>=7,D7=5,D7)

Nhưng bạn nên làm theo công thức 1 bởi vì cả 2 công thức đều đúng trong khi công thức thứ 1 ngắn gọn hơn nhiều.

+ Bước 2: Nhấn Enter -> kết quả học lực của học sinh là:

+ Bước 3: Sao chép công thức cho các giá trị còn lại được kết quả

Trong các trường hợp để ứng dụng cách dùng hàm if trong excel thường được kết hợp sử dụng với hàm Excel Vlookup, Hlookup,hàm Mid, hàm Left, hàm And.


2. Các hàm trong excel

a. Hàm SUM

- Hàm SUM dùng để tính tổng tất cả các số trong dãy ô. Nghĩa là SUM có nhiệm vụ tính tổng giá trị các số hoặc dãy số trong ô mà bạn muốn tính.

- Cú pháp: 

=SUM(Number1,Number2,Number3)

- Với:

+ Number1,Number2,Number3: là giá trị các số hạng cần tính tổng

+ Kết quả của hàm SUM là tổng các giá trị được chọn.

- Ví dụ: =SUM(20,40,60) nghĩa là cộng các số hạng lại với nhau và cho ra kết quả 120.

[ĐÚNG NHẤT] Cách tính học bổng trong excel

b. Hàm MIN/MAX: Hàm cho giá trị lớn nhất, nhỏ nhất

- Công dụng: Hàm MAX và hàm MIN được sử dụng để tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các đối số hay vùng dữ liệu. Hàm trả về giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các đối số hoặc vùng dữ liệu có chứa số.

- Cú Pháp:

=MAX (number 1, number 2, …)

=MIN (number 1, number 2, …)

Trong đó: Number 1, number 2 là các đối số hoặc vùng dữ liệu.

c. Hàm COUNT/COUNTA

- Hàm COUNT dùng để đếm số lượng ô có chứa số trong vùng dữ liệu.

- Cú pháp:

=COUNT(Value1,...)

- Với:

+ Value1,...: Tham chiếu ô hoặc phạm vi muốn đếm số

- Ví dụ: Tìm số lượng mà giá trị trong ô của vùng dữ liệu là số, ta có công thức cho ví dụ này là =COUNT(A2:C5). Kết quả đạt được là tổng số lượng ô có chứa số.

+ Hàm COUNTA dùng để đếm các ô không trống trong một vùng dữ liệu nhất định.

+ Cú pháp:

=COUNTA(Value1,...)

- Với:

+ Value1,...: Là những ô cần đếm hoặc một vùng cần đếm. Số ô tối đa có thể đếm là 255 (với Excel từ 2007 về sau) và tối đa 30 (với Excel từ 2003 về trước)

- Ví dụ: Đếm số lượng ký tự là số trong bảng bên dưới, ta có công thức =COUNTA(A2:C5). Kết quả đạt được là số lượng ô có chứa kí tự hoặc số.

d. Hàm NETWORKDAYS: Hàm tính số lượng ngày làm việc

- Công dụng: Hàm NETWORKDAYS giúp tính số lượng ngày làm việc toàn thời gian giữa hai ngày một cách chính xác, nhanh gọn.

- Cú pháp: =NETWORKDAYS(START_DATE,END_DATE,[HOLIDAYS])

- Chức năng: Trả về số lượng ngày làm việc trừ những ngày lễ và ngày cuối tuần bắt đầu từ ngày start_date và kết thúc bằng ngày end_date.

e. HÀM PRODUCT (Hàm nhân)

- Sử dụng hàm nhân rất đơn giản và cũng tương tự như hàm SUM tính tổng ở bên trên. Ví dụ ta muốn nhân tất cả các ô tính từ A3 cho đến F3 thì ta sẽ có công thức như sau: =PRODUCT(A3:F3) và nhấn Enter để thực hiện.

- Một cách khác nếu như bạn không nhớ hàm Product và các này có thể áp dụng cho tất cả các phép tính Cộng (+), Trừ (-), Nhân (*) và Chia (/) nhé.

- Ví dụ như sau: Để nhân tất cả các số từ A3 cho đến F3 thì bạn hãy thực hiện công thức như sau: =A3*B3*C3*D3*E3 và nhấn Enter để thực hiện.

- Để copy công thức và tính các hàng bên dưới nữa thì bạn chỉ cần đặt con trỏ chuột sao cho hiển thị dấu + như hình bên dưới và thực hiện kéo xuống. Ngay lập tức các kết quả của hàng dưới sẽ được tính và bạn sẽ không cần phải nhập lại công thức nữa.

f. Hàm NOW: Hàm trả về ngày và giờ hiện tại

- Công dụng:  hàm Now giúp hiển thị ngày và thời gian hiện tại trên trang tính hoặc tính toán dựa trên thời gian hiện tại.

- Cú pháp: =NOW ()

+ Cú pháp hàm NOW không sử dụng đối số.

+ Kết quả của hàm NOW được cập nhật khi bạn thực hiện một công thức hoặc edit một ô giá trị chứ nó không cập nhật liên tục.

- Chức năng: Trả về giá trị ngày tháng năm và giờ phút hiện hành.

g. Hàm TODAY: trả về ngày hiện tại trong hệ thống

Cú pháp: TODAY() VD Nay ngày 14 tháng 2 năm 2014. TODAY()=14/02/2014.

h. Hàm ODD/EVEN

- Hàm ODD là hàm trả về số được làm tròn lên số nguyên lẻ gần nhất.

+ Cú pháp:

=ODD(Number)

+ Với

Number: Bắt buộc phải có, là giá trị cần làm tròn

- Hàm EVEN là hàm trả về số được làm tròn lên số nguyên chẵn gần nhất.

+ Cú pháp:

=EVEN(Number)

+ Với:

Number: Bắt buộc phải có, là giá trị cần làm tròn

i. Hàm AVERAGE: Hàm tính trung bình cộng

- Công dụng: Hàm AVERAGE hỗ trợ tính trung bình cộng của một dãy số trong bảng tính Excel, hỗ trợ người dùng tính toán nhanh hơn nếu số lượng phần tử trong dãy lớn và dài.

- Cú pháp: =AVERAGE(Number1, [Number2], [Number3],…)

- Trong đó:

+ Number1 là bắt buộc.

+ Number2, Number3,…tùy chọn.

- Hàm AVERAGE có tối đa là 256 đối số, có thể là số, tên, phạm vi hoặc tham chiếu ô có chứa số. Một đối số tham chiếu ô hoặc phạm vi có chứa giá trị logic, văn bản hay ô rỗng thì những giá trị đó sẽ bị bỏ qua, trừ giá trị 0 hoặc được nhập trực tiếp vào danh sách đối số.

Xem thêm:

>>> Các kiểu dữ liệu thông dụng của Excel


3.  Khám phá những chức năng tưởng mới mà không mới trong Excel

Đó là những chức năng nhỏ trong Excel mà có thể bạn chẳng bao giờ để ý, có thể vì ở trường, khi học tin học văn phòng, bạn hiếm khi được dạy hoặc vì bạn nghĩ nó không phục vụ cho công việc. Nhưng khi nắm rõ nó, bạn sẽ tiết kiệm được thời gian, công sức nhiều hơn. Kể tên thử vài thứ nhé:

- Text to columns (trong tab Data): Phân tách chữ trong một cột thành nhiều cột khác nhau. Chẳng hạn: dùng để tách số điện thoại từ một chuỗi như “8999999 – 8999999 – ….”

- Remove Duplicates (trong tab Data): Việc xóa bớt đi dữ liệu trùng trở nên vô cùng đơn giản.

- Error Checking  (trong tab Formula): Kiểm tra xem tại sao bạn lại sai khi dùng công thức nào đấy.

- Show Formula  (trong tab Formula): Bạn có thể kiểm tra được công thức tại một ô nào đấy, và công thức đó có liên quan tới những ô nào khác.

- Hidden (trong tab Protection khi Format cell): Ẩn đi công thức của một ô, công thức đôi khi cũng là một bí mật nhỉ.


4. Những điều  cần thiết khi học các hàm trong excel

- Rèn luyện tính kiên trì

Kiên trì là một trong những phương pháp học Excel nhanh nhất. Việc đầu tiên để học tốt Excel bạn luôn phải rèn luyện tính kiên trì khi giải quyết bài toán. Excel không đơn giản chỉ là vận dụng cho một hàm mà nó còn kết hợp rất nhiều hàm thì mới ra được một hàm và cho ra một kết quả chính xác nhất. Nếu bạn làm bài mà chưa ra mình khuyên bạn phải kiên nhẫn, đừng hỏi ai mà hãy tự tìm và khắc phục trước đã.

- Ghi nhớ những hàm có liên quan đến công việc và học cách sử dụng chúng

+ Hàm trong Excel làm một trong vấn đề rất quan trọng. Mình đưa ra giả thiết nếu trong công việc bạn mới nhận vào làm và được giao một nhiệm vụ nào đó họ cho bạn dùng các dụng cụ hay phần mềm hỗ trợ và giao cho bạn hoàn thành công việc sớm nhất. Bạn mới vào thì mình tin chắc bạn cũng chưa giải quyết được vấn đề đó sớm nhất. Excel cũng vậy việc đầu tiên mình khuyên là các bạn hãy cố tìm tìm hiểu và hiểu sâu hiểu đúng các hàm trong Excel.

+ Hàm trong Excel là hàm được lập trình sẵn dùng để tính toán hoặc thực hiện một chức năng nào đó. Việc sử dụng thành thạo các hàm sẽ tiết kiệm thời gian, và mang lại độ chính xác cao.

icon-date
Xuất bản : 21/04/2022 - Cập nhật : 09/06/2022