logo

Cách tìm phân số tối giản lớp 4

Câu trả lời chính xác nhất: Cách tìm phân số tối giản lớp 4:

- Bước 1: Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Bước 2: Chia tử số và mẫu số cho số đó.

- Bước 3: Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Để hiểu rõ hơn về câu Cách tìm phân số tối giản lớp 4 mời các bạn đến với phần nội dung dưới đây nhé!


1. Khái niệm phân số là gì?

Phân số chính là sự biểu diễn của hai số hữu tỉ dưới dạng tỉ lệ của hai số nguyên, trong đó số nguyên ở trên được gọi là tử số, còn số nguyên ở dưới được gọi là mẫu số. Điều kiện bắt buộc là mẫu số phải khác số 0.

Một phân số sẽ được ký hiệu là a/b trong đó ta có: a là tử số, b là mẫu số và a, b là số nguyên với b khác số 0.

Trong phân số a/b thì a sẽ là số chia và b là số bị chia. Phân số a/b là phép chia của a : b

Ví dụ minh họa:

⅓ : một phần ba

⅚ ∶ năm phần sáu

¾ : ba phần tư

½ : một phần hai

Mở rộng khái niệm phân số ta có: thương của phép chia số tự nhiên này cho số tự nhiên (khác 0) đều có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia còn mẫu số là số chia.

Ví dụ như : 9:2 = 9⁄2; 7:2 = 7⁄2; 5:7 = 5⁄7

>>> Xem thêm: Viết tất cả các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 24

Cách tìm phân số tối giản lớp 4

2. Cách tìm phân số tối giản lớp 4 và tính chất của phân số

Cách tìm phân số tối giản:

- Bước 1: Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Bước 2: Chia tử số và mẫu số cho số đó.

- Bước 3: Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Tính chất cơ bản của phân số

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Ví dụ 1 :     5/6= (5×3)/ (6×3) =15/18.

Ví dụ 2 :     (15:3)/ (18:3)=5/ 6.


3. Quy đồng mẫu số các phân số

a) Trường hợp mẫu số chung bằng tích của hai mẫu số của hai phân số đã cho.

- Bước 1: Lấy cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Bước 2: Lấy cả tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Ví dụ: Quy đồng hai phân số sau: 3/4 và 7/3

MSC: 12

3/ 4= (3×3) / (4×3) = 9/12

7/3= (7×4)/ (3×4) = 28/ 12

- Chú ý: Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.

Ví dụ:

12/15 = (12:3) / (15:3) = 4/ 5

21/35 = (21:7)/ (35:7) = 3/5

b) Mẫu số của một trong các phân số chia hết cho mẫu số của các phân số còn lại

- Bước 1: Lấy mẫu số chung là mẫu số mà chia hết cho mẫu số của các phân số còn lại.

- Bước 2: Tìm thừa số phụ.

- Bước 3: Nhân cả tử số và mẫu số của các phân số còn lại với thừa số phụ tương ứng.

- Bước 4: Giữ nguyên phân số có mẫu số chia hết cho mẫu số của các phân số còn lại.

Ví dụ: Quy đồng hai phân số:

15/16 và 3/ 8

MSC: 1616

15/16=15/16; 3/8=(3×2) / (8×2)= (6/ 16) Chú ý: Ta thường lấy mẫu số chung là số tự nhiên nhỏ nhất khác 00 và cùng chia hết cho tất cả các mẫu.

Cách tìm phân số tối giản lớp 4

4. Bài tập minh họa

Bài 1: Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau:

2/6 ; 12/20 ; 2/3; 3/6

Lời giải:

Phân số tối giản là: 2/3

Bài 2: Rút gọn phân số:72/84 để phân số sau trở thành phân số tối giản:

Lời giải:

Ta thấy phân số 72/ 84 có tử và mẫu đều chia hết cho 4:

72/84 = (72:48) / (4:4)=18/21

Ta thấy phân số 18/21có tử và mẫu đều chia hết cho 3:

18/21=(18:3)/ (21:3) = 6/7

Vậy 6/7 là phân số tối giản của phân số 72/84

Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống 36 / 20=36:...30:...=....

Lời giải:

36/30 = (36:6)/ (30:6) = 6/5

Bài 4: Trong các phân số sau: 26/54; 5/9; 11/22; 21/36; 7/19

a, Phân số nào là phân số tối giản?

b, Phân số nào chưa tối giản, hãy rút gọn.

Lời giải:

a, Các phân số tối giản nào là: 5/9;7/19

b, Các phân số chưa tối giản là: 26/54;11/22;21/36

26/54= (26:2)/ (54:2) = 13/27

11/22= 11:11/22:22 = 12

21/36= 21:3/36:3 = 7/12

>>> Xem thêm: Bài tập về phân số lớp 4 nâng cao có lời giải

----------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn tìm hiểu về Cách tìm phân số tối giản lớp 4. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 04/08/2022 - Cập nhật : 04/08/2022