logo

Bài tập về phép cộng lớp 4

Ở các lớp dưới, chúng ta đã học về các phép cộng, trừ, nhân, chia rồi. Đó là những phép toán cơ bản các bạn cần nắm được để có thể học tốt môn Toán. Phép cộng ở Toán lớp 4 có gì khác nhỉ? Thử xem bài tập về phép cộng lớp 4 có gì khác qua bài viết của Top lời giải biên soạn nhé!


1.Quy tắc chung về Phép cộng hai số tự nhiên Toán lớp 4

Bài tập về phép cộng lớp 4

Quy tắc: Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

>>> Xem thêm: Các dạng toán lớp 4 nâng cao


2. Phép cộng không nhớ

Phép cộng không nhớ là phép cộng mà khi cộng dồn các chữ số cùng một hàng nào đó thì được kết quả bé hơn 10.

Khi đặt phép tính theo hàng dọc, các chữ số cùng hàng phải đặt thẳng nhau.

Thực hiện phép cộng từ phải qua trái

Ví dụ 1: Tính 4832+2106

Giải: Cộng theo thứ tự từ phải sang trái:

2 cộng 6 bằng 8, viết 8.

3 cộng 0 bằng 3, viết 3.

8 cộng 1 bằng 9, viết 9.

4 cộng 2 bằng 6, viết 6.

Ví dụ 2: Trong chương trình kế hoạch nhỏ, lớp 4A thu được 432kg giấy vụn, lớp 4B thu được 360kg giấy vụn? Vậy cả hai lớp thu được bao nhiêu kg giấy vụn?

Giải:

Cả hai lớp thu được số kg giấy vụn là:

432+360=792 (kg)

Vậy cả hai lớp thu được 792 kg giấy vụn.    

>>> Xem thêm: Các dạng toán lớp 4 thường gặp


3. Phép cộng có nhớ

Phép cộng có nhớ là phép cộng mà khi cộng dồn các chữ số cùng một hàng nào đó thì được kết quả lớn hơn 10.

Khi đặt phép tính theo hàng dọc, các chữ số cùng hàng phải đặt thẳng nhau.

Thực hiện phép cộng từ phải qua trái

Có thể viết số ra nháp sau mỗi lần tính để thuận lợi cho các bước tính sau.

Ví dụ: 

367859 + 541728 = ?

Giải:

Cộng theo thứ tự từ phải sang trái:

9 cộng 8 bằng 17, viết 7 nhớ 1.

5 cộng 2 bằng 8, thêm 1 bằng 8 ,viết 8

8 cộng 7 bằng 15, viết 5 nhớ 1.

7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9 viết 9

6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1.

3 cộng 5 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9


4. Bài tập phép cộng toán lớp 4

Bài 1: 48352 + 21026 = ?

Giải: Cộng theo thứ tự từ phải sang trái:

  2 cộng 6 bằng 8, viết 8.

  5 cộng 2 bằng 7, viết 7.

  3 cộng 0 bằng 3, viết 3.

  8 cộng 1 bằng 9, viết 9.

  4 cộng 2 bằng 6, viết 6

Đáp số:  48352+21026= 69378

Bài 2: Một huyện trồng 325 164 cây lấy gỗ và 60 830 cây ăn quả. Hỏi huyện đó trồng được tất cả bao nhiêu cây?

Giải:

Số cây huyện đó trồng được là:

325 164 + 60 830= 385 994 (cây)

Đáp số: 385 994 cây

Bài 3: Tìm x:

a) x – 363 = 975 ;                                                                  

b) 207 + x = 815

Giải:

a) x – 363 = 975                                                               

x = 975 + 363                                                                

x = 1 338                                                                          

Đáp số: x = 1 338   

b) 207 + x = 815    

x = 815 – 207        

x = 608                                                   

Đáp số:  x = 608

Bài 4: Theo số liệu điều tra tháng 12 năm 1999, số dân của Hoa Kì là 273 300 000 người, số dân của Ấn Độ là 989 200 000 người. Hỏi số dân của Ấn Độ nhiều hơn số dân của Hoa Kì là bao nhiêu người ?

Giải: Số dân của Ấn Độ nhiều hơn số dân của Hoa Kì

989200000 – 273300000 = 715900000 (người)

Bài 5:

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

2005 + 2004 = 2004 + …

2003 + 2004 + 2005 = (2003 + …) + 2005

2003 + 2004 + 2005 = 2003 + (2004 +    …)

b) Tính bằng cách thuận tiện nhất :

815 + 666 + 185

1677 + 1969 + 1323 + 1031

Giải:

a)

2005 + 2004 = 2004 + 2005

2003 + 2004 + 2005 = (2003 + 2004) + 2005

2003 + 2004 + 2005 = 2003 + (2004 + 2005)

b)

815 + 666 + 185 = (815 + 185) + 666 = 1000 +    666   = 1666

1677 + 1969 + 1323 + 1031 = (1677 + 1323)   +  (1969   +  1031) = 3000 + 3000 = 6000

 Bài 6:

Viết số thích hợp vào dấu *:

Bài tập về phép cộng lớp 4

Giải:

a) 5*37 Xét từ” cột” phải sang trái:

10-3=7, viết 7 nhớ 1 (điền được 0   vào *   ở    hàng đơn vị của số bị trừ).

7 thêm 1 bằng 8, 12-8 = 4, viết 4 nhớ   1  (điền   được  2 vào * ở hàng chục của số bị trừ).

9 – (* + 1) = 6 hay (* + 1) bằng 3, 9 –  3  =  6, viết  6

(điền được 2 vào * ở hàng trăm của số trừ).

4-1 =3, viết 3 (điền được 3 vào * ở hàng nghìn của hiệu).

5-2 = 3, viết 3 (điền được 5 vào * ở hàng chục nghìn của số bị trừ).

Xét từ” cột” phải sang trái:

10-3=7, viết 7 nhớ 1 (điền được 0   vào *   ở    hàng đơn vị của số bị trừ).

7 thêm 1 bằng 8, 12-8 = 4, viết 4 nhớ   1  (điền   được  2 vào * ở hàng chục của số bị trừ).

9 – (* + 1) = 6 hay (* + 1) bằng 3, 9 –  3  =  6, viết  6

(điền được 2 vào * ở hàng trăm của số trừ).

 4-1 =3, viết 3 (điền được 3 vào * ở hàng nghìn của hiệu).

5-2 = 3, viết 3 (điền được 5 vào * ở hàng chục nghìn của số bị trừ).

---------------------------

Trên đây Top lời giải và bạn đã cùng nhau tìm hiểu về bài tập phép cộng lớp 4, chúng tôi mong rằng bạn đã nắm được quy tắc thực hiện phép cộng và đã thực hành các bài tập tốt. Chúc các bạn học tốt.

icon-date
Xuất bản : 25/06/2022 - Cập nhật : 08/07/2022