logo

Cách đọc tên công thức hóa học hữu cơ

Khi giải quyết các bài tập tính toán hóa học hữu cơ mà đề bài cho tên hợp chất. Cũng như giải quyết các bài tập lý thuyết về hợp chất hữu cơ. Học sinh cần nắm chắc tên gọi của hợp chất, từ đó có thể biết được tính chất đặc trưng của chúng để giải quyết bài tập. Vậy cách đọc tên công thức hóa học hữu cơ như thế nào? Hãy cùng Toploigiai tìm hiểu qua bài viết dưới đây!


Danh pháp là gì?


1. Tên thông thường

- Tên thông thường đặt theo nguồn gốc tìm ra chúng đôi khi có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất loại nào.


2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC

a) Tên gốc – chức: gồm Tên phần gốc_Tên phần định chức.

VD: C2H5 – Cl: Etуl clorua; C2H5 – O – CH3: Etуl metуl ete

Iѕo ᴠà neo ᴠiết liền, ѕec- ᴠà tert- có dấu gạch nối "-"

b) Tên thaу thế:

Tên thaу thế được ᴠiết liền, không ᴠiết cách như tên gốc chức, phân làm ba phần như ѕau: Tên phần thế (có thể không có) + Tên mạch cacbon chính + (bắt buộc phải có) + Tên phần định chức (bắt buộc phải có)

Thí dụ:

H3C – CH3: et+an (etan);

C2H5 – Cl: clo+et+an (cloetan);

CH3 – CH=CH – CH3: but-2-en;

CH3 – CH(OH) – CH = CH2: but-3-en-2-ol

Chú ý: Thứ tự ưu tiên trong mạch như ѕau:

-COOH > -CHO > -OH > -NH2 > -C=C > -C≡CH > nhóm thế

Thí dụ: 

OHC-CHO: etanđial;

HC≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-ᴠinуlhept-2-en-6-inal

OHC-C≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-ᴠinуloct-2-en-6-indial

Cách đọc tên công thức hóa học hữu cơ

3. Tên số đếm và tên mạch cacbon chính

Cách đọc tên công thức hóa học hữu cơ

4. Tên một số gốc (nhóm) hiđrocacbon thường gặp

a) Gốc (nhóm) no ankyl: (từ ankan bớt đi 1H ta được nhóm ankyl)

CH3-: metyl; CH3-CH2-: etyl; CH3-CH2-CH2-: propyl; CH3-CH(CH3)-: isopropyl; CH3[CH2]2CH2-: butyl; CH3-CH(CH3)-CH2-: isobutyl; CH3-CH2-CH(CH3)-: sec-butyl

(CH3)3C-: tert-butyl; CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-: isoamyl

b) Gốc (nhóm) không no: CH2=CH-: vinyl; CH2=CH-CH2-: anlyl

c) Gốc (nhóm) thơm: C6H5-: phenyl; C6H5-CH2-: benzyl

d) Gốc (nhóm) anđehit-xeton: -CHO: fomyl; -CH2-CHO: fomyl metyl; CH3-CO-: axetyl; C6H5CO-: benzoyl


Danh pháp một số loại hợp chất hữu cơ


1. ANKAN: CnH2n+2

Ankan là hydrocacbon mạch hở trong phân tử chỉ chứa các liên kết C-C và C-H.

Công thức chung của ankan là CnH2n+2.

Cách gọi tên các ankan mạch thẳng: Tên mạch cacbon + an.

Còn đối với các ankan phân nhánh tên gọi sẽ là: Vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính (tên ankan tương ứng với số nguyên tử cacbon trong mạch chính).


2. ANKEN: CnH2n (n≥2)

Tên thông thường: 

Cách gọi tên thông thường của anken: Tên anken = Tên ankan nhưng đổi đuổi an thành đuôi ilen. 

Ví dụ: CH2 = CH2 gọi là Etilen

CH2 = CH – CH3 gọi là Propilen

Tên thay thế:

Cách gọi tên thay thế: Tên anken = Tên ankan và đổi đuôi an thành en.

Quy tắc: 

Chọn mạch C dài nhất và có chứa liên kết đôi làm mạch chính.

Đánh số C mạch chính từ phía có vị trí gần liên kết đôi nhất.

Gọi tên theo thứ tự như sau: Số chỉ vị trí nhánh + Tên nhánh + Tên C mạch chính + Số chỉ liên kết đôi + en.


3. ANKIN: CnH2n-2 (n ≥ 2)

Tên thông thường của dãy đồng đẳng ankin được gọi như sau:

Tên thông thường = Tên gốc ankyl liên kết với nguyên tử C của liên kết ba + axetilen.

Các gốc ankyl được gọi theo thứ tự chữ cái đầu tên gọi của chúng.

Ví dụ về các tên thông thường của ankin:

HC≡CH: Axetilen.

CH≡C-CH2-CH3: Etylaxetilen.

CH3-C≡C-CH3: Đimetylaxetilen.

CH3-CH2-CH2-C≡CH: Propylaxetilen.

Tên thay thế của ankin được xuất phát từ tên của ankan có cùng mạch cacbon bằng cách thay đổi đuôi “an” thành “in”.

Từ C4H6 trở đi, chúng ta chỉ cần thêm số chỉ vị trí nguyên tử cacbon bắt đầu liên kết ba. Mạch cacbon được đánh số từ phía gần liên kết ba hơn.

Các ankin có liên kết ba ở đầu mạch (dạng R-C≡CH) được gọi là các ank-1-in. Etin còn có tên thông thường là axetilen.

Bài viết này Toploigiai đã cùng các bạn tìm hiểu về cách đọc tên công thức hóa học hữu cơ. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 06/09/2022 - Cập nhật : 23/12/2022