logo

Tính chất hóa học của muối trung hòa kèm bài tập trắc nghiệm

icon_facebook

Muối gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.  Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit trong muối không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ (hiđro có tính axit). Các muối này cũng vậy, môi trường có thể axit/bazo/trung tính. Để hiểu rõ hơn về tính chất hóa học của muối trung hòa kèm bài tập trắc nghiệm, mời các bạn đến với phần nội dung dưới đây nhé:


I. Tìm hiểu về muối trung hòa

1. Muối trung hòa là gì?

Muối trung hoà là muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ (hiđro có tính axit).

2. Ví dụ về muối trung hòa

Ví dụ: Na2SO4, NH4NO3, KCl,…

- Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn có hiđro có khả năng phân li ra H+.

Ví dụ: NaHCO3; KHSO4, …

NaHCO3 → Na+ + HCO3-

HCO3- ⇄ H+ + CO32-

KHSO4 → K+ + HSO4-

HSO4- ⇄ H+ + SO42-

- Một số muối Na2HPO3; NaH2PO2 …vẫn còn hiđro nhưng là muối trung hòa vì các gốc axit HPO32-, H2PO2- không có khả năng phân li ra ion H+

Na2HPO3 ⇄ 2Na+ + HPO32-

NaH2PO2 ⇄ Na+ + H2PO2-

3. Tính chất hóa học của muối trung hòa

Muối có khả năng làm chuyển màu chất chỉ thị: Đây là tính chất nâng cao cần chú ý.

Tuy nhiên trên lớp học cơ bản các bạn sẽ được học muối trung hòa không làm thay đổi màu chất chỉ thị.

Muối có tính axit mạnh hơn làm quỳ tím hóa đỏ. Tính bazơ mạnh hơn làm quỳ tím hóa xanh. Và quỳ tím không đổi màu khi muối đó trung tính.

Phản ứng trao đổi với muối khác tạo muối mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng không thay đổi. Lưu ý để phản ứng xảy ra cần tạo ra ít nhất một muối kết tủa.

Tác dụng với kim loại: Kim loại mạnh tác dụng với muối của kim loại yếu hơn. Muối tác dụng với dung dịch axit: Tạo muối mới và kim loại mới. Lưu ý phản ứng xảy ra khi tạo chất kết tủa hoặc bay hơi

Tác dụng với dung dịch bazo. Muối có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới. Phản ứng thủy phân muối: Một số muối có thể bị nhiệt phân hủy thành nhiều chất khác nhau.

>>> Tham khảo: Chất nào sau đây là muối trung hòa?

tính chất hóa học của muối trung hòa kèm bài tập trắc nghiệm

II. Bài tập trắc nghiệm

1. Bài tập có đáp án

Câu 1: Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là 

A. natri sunfat.

B. natri sunfit.

C. sunfat natri.                       

D. natri sunfuric.

Lời giải:

Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit

=> tên gọi của Na2SO4 là: Natri sunfat

Đáp án cần chọn là: A. natri sunfat.

Câu 2: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các muối trung hòa?

A. NaCl, MgSO4, Fe(NO3)3.

B. NaHCO3, MgCO3, BaCO3.

C. NaOH, ZnCl2, FeCl2.

D. NaCl, HNO3, BaSO4.

Lời giải:

* Muối trung hoà: Là muối mà gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.

=> Dãy gồm các muối trung hòa là: NaCl, MgSO4, Fe(NO3)3.

Loại B vì NaHCO3 là muối axit

Loại C vì NaOH là bazơ, không phải muối

Loại D vì HNO3 là axit, không phải muối

Đáp án cần chọn là: A. NaCl, MgSO4, Fe(NO3)3.

Câu 3: Muối nào trong các muối sau kim loại có hóa trị II: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4

A. K2SO4; BaCl2

B. Al2(SO4)3

C. BaCl2; CuSO4                    

D. Na2SO4

Lời giải:

Cần nhớ: gốc SO4 có hóa trị II, gốc Cl có hóa trị I

Dựa vào quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của nguyên tố kim loại:

Tính chất hóa học của muối trung hòa kèm bài tập trắc nghiệm

=> muối có kim loại có hóa trị II là: BaCl2 và CuSO4

Đáp án cần chọn là: C. BaCl2; CuSO4     

Câu 4: Cho các chất sau: CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al(OH)3, SO2. Số muối là 

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Lời giải:

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

=> Các muối là: FeSO4, CaSO4, CuCl2

Đáp án cần chọn là: A. 3

Câu 5: Hợp chất nào sau đây không phải là muối? 

A. Đồng (II) nitrat                                     

B. Kali clorua

C. Sắt (II) sunfat                                        

D. Canxi hiđroxit

Lời giải:

Hợp chất không phải muối là: Canxi hiđroxit vì canxi hiđroxit thuộc loại bazơ

Đáp án cần chọn là: D. Canxi hiđroxit

Câu 6: Cho dãy các chất sau: Na2SO3, K2SO4, CuS, CuSO4, Na3PO4, KHSO4, CaCl2, BaHPO4, FeCl3, Ca3(PO4)2. Có bao nhiêu muối axit? 

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.

=> các muối axit là: KHSO4, BaHPO4

Đáp án cần chọn là: B. 2

Câu 7: Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm cho quì tím không đổi màu?

A. HNO3

B. NaOH                  

C. Ca(OH)2

D. NaCl

Lời giải:

Loại A vì HNO3 là axit làm quỳ chuyển đỏ

Loại B và C vì NaOH, Ca(OH)2 là bazơ làm quỳ chuyển xanh

=> đáp án D. NaCl không làm quỳ đổi màu

Đáp án cần chọn là: D. NaCl

Câu 8: Chất không tồn tại trong dung dịch là: 

A. NaCl

B. CuSO4

C. BaCO3                 

D. Fe2(CO3)3

Lời giải:

Chất không tồn tại trong dung dịch là: Fe2(CO3)3

 Đáp án cần chọn là: D. Fe2(CO3)3

Câu 9: Chọn câu đúng: 

A. Các hợp chất muối của Na và K hầu như không tan.

B. Ag2SO4 là chất ít tan.

C. Không tồn tại AgOH trong dung dịch.

D. CuSO4 là muối không tan.

Lời giải:

Câu đúng là: Không tồn tại AgOH trong dung dịch.

Đáp án cần chọn là: C. Không tồn tại AgOH trong dung dịch.

Câu 10: Để nhận biết các dung dịch: HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:

A. Quỳ tím

B. Phenolphtalein

C. Kim loại                 

D. Phi kim

Lời giải:

Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng: quỳ tím

HCl là axit làm quỳ chuyển đỏ

NaOH là bazơ làm quỳ chuyển xanh

MgSO4 là muối không làm đổi màu quỳ

Đáp án cần chọn là: A. Quỳ tím

2. Bài tập không đáp án

Câu 1. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. HCl.

B. Na2SO4.

C. Ba(OH)2.

D. HClO4.

Câu 2. Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là

A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3.

B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4.

C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3.

D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3.

Câu 3. Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:

A. HNO3, Ca(OH)2và Na2SO4.

B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3.

C. HNO3, NaCl và Na2SO4.

D. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2.

Câu 4. Muối trung hoà là gì?

A. Muối mà dung dịch có pH <7.

B. Muối không còn hiđro trong phân tử.

C. Muối có anion gốc axit trong muối không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+

D. Muối mà trong gốc axit vẫn còn khả năng phân li ra H⁺

Câu 5. Muối nào sau đây là muối trung hòa

A. KHCO3.

B. KH2PO4

C. KHSO4.

D. K2HPO3.

----------------------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn tìm hiểu về tính chất hóa học của muối trung hòa kèm bài tập trắc nghiệm. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt.

icon-date
Xuất bản : 06/09/2022 - Cập nhật : 06/09/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads