logo

Bazơ là gì? Phân loại bazơ?

Hướng dẫn tìm hiểu Bazơ là gì, Phân loại bazơ đầy đủ, chi tiết nhất, bám sát nội dung SGK Hóa học lớp 8, giúp các em củng cố kiến thức và ôn tập tốt hơn.


I. Khái niệm bazo là gì?

- Bazơ là hợp chất mà phân tử có 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH).

Công thức chung: M(OH)n

Trong đó: - M: là kim loại.

- OH: là nhóm hiđroxit.

- n: hoá trị của kim loại


II. Phân loại bazo

[CHUẨN NHẤT] Bazơ là gì? Phân loại bazơ?

 Cách phân loại Bazơ

a. Dựa vào tính chất hóa học, ta có thể chia thành:

Bazơ mạnh như NaOH, KOH, …

Bazơ yếu như Fe(OH)3, Al(OH)3

b. Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia tính bazơ thành 2 loại:

Bazơ tan ( hay gọi là bazơ kiềm ): gồm những bazơ có kim loại liên kết đứng trước Mg trong dãy hoạt động hóa học của kim loại

Vd: KOH, NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2

Bazơ không tan: gồm những bazơ có kim loại liên kết đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học của kim loại

Vd: Zn(OH)2, Fe(OH)2, Al(OH)3,…

Ngoài ra người ta còn phân bazơ thành các loại sau đây:

Các bazơ kim loại như natri hydroxit (NaOH), nhôm hydroxit...

Amoniac (NH3) và các amin mang tính bazơ.

Các hợp chất có tính bazơ chứa vòng thơm và các bazơ vòng thơm khác (hợp chất chứa vòng vòng thơm là gọi là aren gồm benzen và đồng đẳng)


III. Tính chất hóa học của bazơ

1. Tác dụng với chất chỉ thị màu.

- Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.

- Dung dịch bazơ làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.

2. Dung dịch bazơ + oxit axit → muối + nước.

Thí dụ:

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

           3Ca(OH)+ P2O5 → Ca3(PO4)2↓ + 3H2O

3) Bazơ (tan và không tan) + axit → muối + nước.

Thí dụ:

KOH + HCl → KCl + H2O

            Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)+ H2O

4) Dung dịch bazơ tác dụng với nhiều dung dịch muối → muối mới + bazơ  mới.

Thí dụ:

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

5) Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.

Thí dụ:

Cu(OH)2 →t0 CuO + H2O

           2Fe(OH)3 t0→→t0 Fe2O3 + 3H2O 


IV. Hướng dẫn cách đọc tên Bazơ

Bazơ được gọi tên theo trình tự: Tên bazơ =  Tên kim loại ( kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị ) + hydroxit

Ví dụ:

+ NaOH được đọc là natri hydroxit

+ Ca(OH)2 được đọc là canxi hydroxit

+ Cu(OH)2 được đọc là đồng (II) hydroxit

+ Fe(OH)2 được đọc là sắt (II) hydroxit.   

Xem thêm:

>>> Cách gọi tên bazơ?


V. Ứng dụng của Bazo

1. Dùng để xử lý nước (đặc biệt là nước hồ bơi)

Khi hòa tan trong nước, Bazơ có khả năng làm tăng nồng độ pH. Ngoài ra người ta cũng dùng nó để trung hòa và khử cặn bẩn trong đường ống cấp nước.

2. Trong ngành công nghiệp hóa chất, dược

Bazơ được sử dụng để sản xuất sản phẩm có chứa gốc Sodium như Sodium phenolate (thuốc Aspirin), Sodium hypochlorite (Javen),… làm chất tẩy trắng, chất khử trùng.

Ngoài ra, nó còn được dùng làm nước rửa chén nhờ khả năng thủy phân chất béo trong dầu mỡ động vật.

Được sử dụng làm hóa chất để xử lý đối với gỗ, tre, nứa,… để làm nguyên liệu sản xuất giấy dựa theo phương pháp Sunphat và Soda.

3. Trong ngành công nghiệp dệt, nhuộm

Nhiều bazơ được dùng để làm chất phân hủy pectins, sáp trong khâu xử lý vải thô, làm cho vải dễ hấp thụ màu nhuộm và có độ bóng.

4. Trong ngành dầu khí

Bazơ dùng để cân bằng độ pH cho dung dịch khoan, như là loại bỏ sulphur, các hợp chất sulphur hay các hợp chất axit có trong tinh chế dầu mỏ.

[CHUẨN NHẤT] Bazơ là gì? Phân loại bazơ? (ảnh 2)

Được dùng để pha chế dung dịch kiềm giúp xử lý rau

5 Trong ngành thực phẩm

Được dùng để pha chế dung dịch kiềm giúp xử lý rau, hoa quả trước khi chế biến hoặc đóng hộp chúng.

6 Trong phòng thí nghiệm

Bazơ là một hóa chất vô cùng quan trọng, được dùng để phục vụ trong học tập và nghiên cứu.

icon-date
Xuất bản : 17/05/2022 - Cập nhật : 17/05/2022