logo

AlCl3 có kết tủa không?

Nhôm clorua là hợp chất tạo bởi nguyên tố nhôm và clo. Hợp chất này có màu trắng, nhưng các mẫu chất thường bị nhiễm chất sắt(III) clorua, tạo cho nó thường được thấy với màu vàng. AlCl3 không kết tủa


Câu hỏi: AlCl3 có kết tủa không

AlCl3 không kết tủa, đây là chất rắn, có màu trắng, không tan được trong nước.


Kiến thức vận dụng để trả lời câu hỏi.

1. Định nghĩa Nhôm clorua - AlCl3

- Nhôm clorua là hợp chất tạo bởi nguyên tố nhôm và clo. Hợp chất này có màu trắng, nhưng các mẫu chất thường bị nhiễm chất sắt(III) clorua, tạo cho nó thường được thấy với màu vàng.

- Công thức phân tử: AlCl3

- Công thức cấu tạo:

[CHUẨN NHẤT] AlCl3 có kết tủa không?

2. Tính chất vật lí và nhận biết nhôm clorua:

- AlCl3 khan là chất dạng tinh thể lục phương và có màu trắng (thực tế thường ngả sang màu vàng vì chứ tạp chất FeCl3).

- Nhiệt độ thăng hoa: 183oC; nhiệt độ nóng chảy: 192,6oC

- AlCl3 dạng rắn dẫn điện tốt hơn trạng thái nóng chảy.

- Dễ tan trong nước và tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

Nhận biết: Cho dung dịch nhôm clorua tác dụng với dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện kết tủa trắng:

AlCl3 + AgNO→ AgCl↓ + NaNO3

>>> Xem thêm: AlCl3 là muối gì?


3. Tính chất hóa học

[CHUẨN NHẤT] AlCl3 có kết tủa không? (ảnh 2)

Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối

- Tác dụng với dung dịch bazo:

AlCl3 + NaOH(vừa đủ) → NaCl + Al(OH)3

- Tác dụng với dung dịch muối khác:

AlCl3 + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

- Phản ứng với kim loại mạnh hơn:

3Mg + 2AlCl3 → 3MgCl2 + 2Al

- Cho nhôm phản ứng với axit HCl:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

* Điều chế

- Cho nhôm phản ứng với axit HCl:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

- Cho nhôm tác dụng với clo

2Al + 3Cl2 

Description: Tính chất của Nhôm Clorua AlCl3

2AlCl3


4. Bài tập luyện tập.

Câu 1: Cho các TN sau: (1). Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat. (2). Cho dd NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (3). Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3. (4). Dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (5). Dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2. Những trường hợp thu được kết tủa sau phản ứng là:

A. (1), (2), (5)

B. (2), (3), (4), (5)

C. (2), (3), (5)

D. (1), (2), (3), (5)

Hướng dẫn giải

Chọn D.

(1). Sục khí CO2 vào dd natri aluminat.

2H2O + NaAlO2 + CO2 → Al(OH)3 + NaHCO3

(2). Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3:

AlCl3 + 3H2O + 3NH3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

(3). Sục khí H2S vào dd AgNO3.

2AgNO3 + H2S → 2HNO3 + Ag2S

(4). Dung dịch NaOH dư vào dd AlCl3. Không có kết tủa vì bị tan

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

(5). Dung dịch NaOH dư vào dd Ba(HCO3)2.

2NaOH + Ba(HCO3)→ 2H2O + Na2CO3 + BaCO3 ↓

Câu 2: Khi cho Na dư vào dung dịch Fe2(SO4)3, FeCl2, AlCl3 thì có hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là:

A. Có kết tủa.

B. Có khí thoát ra.

C. Có kết tủa rồi tan.

D. Không có hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

Chọn B.

A. Có kết tủa. Chưa chắc đã có Al(OH)3

B. Có khí thoát ra. Chuẩn

C. Có kết tủa rồi tan. Các kết tủa của sắt không tan

D. Không có hiện tượng gì. Vô lý

Câu 3: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlClcó hiện tượng gì xảy ra?

A. Kết tủa tạo thành tăng dần đến max rồi tan dần đến hết.

B. Kết tủa tạo thành tăng dần đến max.

C. Kết tủa tạo thành tăng dần đến max rồi tan một phần.

D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Hướng dẫn giải

Chọn A.

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO+ 2H2O

Câu 4: Viết phương trình rút gọn của phản ứng sau:

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

A. Al3+ + 2NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 2NH4+

B. Al3+ + 2NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 2NH4+

C. Al3+ + 2NH→ Al(OH)3 + 2NH4+

D. Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+

Hướng dẫn giải

Chọn D.

NH3, H2O, Al(OH)3 điện ly yếu không chuyển sang dạng ion.

Câu 5:Cho các TN sau: (1). Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat. (2). Cho dd NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (3). Dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (4). Dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2. Những trường hợp thu được kết tủa sau phản ứng là:

A. (1), (2), (3)

B. (2), (3), (4)

C. (2), (3), (4)

D. (1), (2), (4)

Hướng dẫn giải

Chọn D.

(1). Sục khí CO2 vào dd natri aluminat:

2H2O + NaAlO2 + CO→ Al(OH)3↓ + NaHCO3

(2). Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3:

AlCl3 + 3H2O + 3NH3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

(3). Dung dịch NaOH dư vào dd AlCl3. Không có kết tủa vì bị tan:

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

(4). Dung dịch NaOH dư vào dd Ba(HCO3)2.

2NaOH + Ba(HCO3)2 → 2H2O + Na2CO3 + BaCO3 ↓

Câu 6: Hiện tượng thí nghiệm khi thực hiện thí nghiệm sục từ từ khí NH3 vào dung dịch AlCl3 là gì?

A. Kết tủa keo trắng xuất hiện, sau đó kết tủa tan dần.

B. Kết tủa keo trắng xuất hiện tăng dần đến max.

C. Dung dịch chuyển màu xanh.

D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Hướng dẫn giải

Chọn B.

AlCl3 + 3H2O + 3NH3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

Câu 7: Cho AlCl3 lần lượt tác dụng với các dung dịch: NH3, Na2CO3, Ba(OH)2. Có bao nhiêu phương trình phản ứng có thể xảy ra.

A. 3. 

B. 4. 

C. 5. 

D. 6.

Hướng dẫn giải

Chọn B.

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2

2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)+ 3BaCl2

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

icon-date
Xuất bản : 18/05/2022 - Cập nhật : 18/05/2022