Exercise 1. Viết lại các câu sau sử dụng câu điều kiện.
a. I didn’t know that you were in the hospital yesterday, so I didn’t visit you.
→ If …………………….…………………….……………………………………………
b. Hurry up or you will be late for school.
→ If …………………….…………………….…………………………………………….
c. My mother is very busy, so she can’t help me now.
→ If …………………….…………………….…………………………………………….
d. Lan didn’t call me because she didn’t know my phone number.
→ If …………………….…………………….………………………………………….
e. You’re unhealthy because you don’t take exercise.
→ If …………………….…………………….…………………………………………….
Đáp án
a. If I had known that you were in hospital yesterday, I would have visited you
b. If you don’t hurry up, you will be late for school
c. If my mother weren’t busy, she could help me now.
d. If Lan had known my phone number, she would have called me.
e. If you took exercise, you would be healthy.
Exercise 2. Viết lại các câu sau sử dụng câu ước với “wish”.
a. I have to study hard.
-> I wish ……………………………………….……………
b. We had a lot of homework yesterday.
-> I wish ……………………………………………………
c. It is raining heavily.
-> I wish…………………………….………………………..
d. It was cold last night. .
-> I wish ……………………………………….……..
e. They work slowly.
-> I wish ……………………………………….…..…………
Đáp án
a. I wish I didn’t have to study.
b. I wish we hadn’t had a lot of homework yesterday.
c. I wish it didn’t rain heavily.
d. I wish it hadn’t been cold last night.
e. I wish they didn’t work slowly.
Để hiểu rõ hơn về câu điều kiện và câu ước, mời các bạn cùng Toploigiai đến với phần nội dung dưới đây!
a. Câu điều kiện loại 0
- Định nghĩa: Câu điều kiện loại 0 là câu dùng để diễn tả một sự thật, chân lý, hoặc thói quen sẽ xảy ra khi điều kiện nói tới xảy ra trước.
>>> Xem thêm: Quá khứ phân từ của Take
- Công thức: Câu điều kiện loại 0 hoặc câu điều kiện nói chung thường sẽ có 2 mệnh đề. Một mệnh đề mô tả điều kiện "nếu", mệnh đề còn lại là mệnh đề chính "thì".
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
If + S + V (s, es) | S + V (s, es) |
If + thì hiện tại đơn | S + thì hiện tại đơn |
Lưu ý:
- Cả 2 mệnh đề của câu điều kiện loại 0 đều được chia ở thì hiện tại đơn.
- Mệnh đề điều kiện (mệnh đề if) có thể đứng ở cả 2 vế đầu hoặc vế sau của câu câu.
Cách dùng
Dùng để yêu cầu, nhờ vả, giúp đỡ hoặc nhắn nhủ một điều gì đó.
Ví dụ: If you can play UNO, teach me how to play. (Nếu bạn có thể chơi UNO, hãy dạy tôi cách chơi.)
Dùng để diễn tả một thói quen,hành động hoặc sự việc xảy ra thường xuyên.
Ví dụ: I usually cycle on weekends if the weather is good. (Tôi thường đạp xe vào cuối tuần nếu thời tiết tốt.)
*Lưu ý: Bạn có thể thay "if" thành "when" để diễn tả một câu điều kiện có ý nghĩa không đổi. (Ví dụ: When it rains, I usually don't leave the house. => Khi trời mưa, tôi thường không ra khỏi nhà.)
>>> Xem thêm: Quá khứ phân từ của Tell
b. Câu điều kiện loại 1
- Khái niệm về câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc - Công thức câu điều kiện loại 1
If + Present simple, Future simple
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
Ex:
If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)
- Cách dùng câu điều kiện loại 1:
Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
c. Câu điều kiện loại 2
- Khái niệm:
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại
- Công thức:
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
If + S + V-ed /V2... To be: were / weren't |
S + would / could / should + V1 (wouldn't / couldn't + V1) |
Cách dùng:
+ Dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai.
Ex: If he were here now, the party would be more exciting. (Tức là hiện tại anh ấy không có mặt ở bữa tiệc)
+ Dùng để khuyên bảo (If I were you. . .)
Ex: If I were you, I would never buy that car.
d. Câu điều kiện loại 3
- Định nghĩa câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 đề cập đến một điều kiện không thể trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra trong quá khứ. Những câu này thực sự là giả thuyết và không thực tế. Bởi vì bây giờ đã quá muộn để điều kiện hoặc kết quả của nó có thể xảy ra.
Luôn có một số hàm ý của sự hối tiếc với câu điều kiện loại 3. Thực tế là trái ngược hoặc trái với những gì câu nói thể hiện.
Trong câu điều kiện loại 3, thời gian là quá khứ và tình huống là giả thuyết.
- Cấu trúc
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
S + Had + P II | S + would (could, might..) have + p II |
Lưu ý:
– P II là dạng quá khứ hoàn thành của động từ.Trong bảng động từ bất quy tắc, đó chính là cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc..
– Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.
– Mệnh đề IF có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.
- Cách sử dụng
Cấu trúc câu điều kiện loại 3 được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ. Và cả tình huống và kết quả đều không thể xảy ra được nữa.
Ví dụ:
– If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi) => nhưng thực sự tôi đã vắng mặt.
a. Câu ước ở hiện tại
Đặc trưng của câu ước là luôn bắt đầu bằng mệnh đề Chủ ngữ + wish, theo sau là một mệnh đề giãi bày điều ước. Hai mệnh đề này không thể đảo vị trí cho nhau.
- Cách dùng:
Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế. Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại II.
Ngoài ra, để nói về điều ước của bản thân, chúng ta có thể thay I wish bằng If only.
- Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed
Ví dụ:
Tom wishes that he had a big house (he does not have a big house, and he wants to).
Tom ước anh ấy có một ngôi nhà to.
I wish that we didn’t need to work today (we do need to work today).
Tôi ước rằng tôi không phải làm việc hôm nay.
b. Câu ước ở quá khứ
- Công thức
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
Eg: My wishes she had gone to school yesterday
Tôi ước rằng cô ấy đã đi học ngày hôm qua
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3
Eg: I wish I hadn’t failed my exam last year. (I failed my exam)
Tôi ước gì mình đã không thi trượt năm ngoái. (Tôi đã làm bài thi không thành công)
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3
Eg: If only I hadn’t lost my passport
Giá như tôi không bị mất hộ chiếu
- Cách dùng và lưu ý
+ Câu ước ở quá khứ thường để diễn tả mong muốn và nuối tiếc về một sự việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định một điều gì đó ngược lại với những gì đã xảy ra trong quá khứ.
+ Một vài lưu ý
Động từ mệnh đề đứng sau Wish được chia ở thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S + wish + the past perfect là cấu trúc dùng để diễn đạt một mong muốn trong quá khứ.
Eg: I wish I hadn’t failed my exam last week. (I failed my exam)
Tôi ước gì mình đã không thi trượt tuần trước. (Tôi đã trượt kỳ thi của mình)
c. Câu ước ở tương lai
- Cấu trúc:
(+) S+ wish(es) + S + would + V1
(-) S + wish(es) + S + wouldn’t + V1
Lưu ý
Câu If only (that) + S + would/could + (not) + V
Bạn không nên dùng wish với sự việc có thể trong tương lai. Mà ta hãy dùng hope.
Ví dụ:
I hope that you could have a great weekend.
(Tôi hy vọng bạn có một cuối tuần tuyệt vời)
- Cách dùng
Câu mong ước (tương lai) dùng thể hiện mong muốn về sự việc nào đó trong tương lai. Mong muốn những điều tốt đẹp hơn hay sự thay đổi của ai đó trong tương lai.
- Ví dụ
I wish that you would get a high score on the next exam.
(Tôi ước rằng bạn sẽ đạt được điểm cao trong kỳ thi tới.)
I wish they wouldn’t go out tonight.
(Tôi ước gì họ sẽ không đi chơi tối nay.)
Bài 1. Chia các động từ trong ngoặc sao cho phù hợp với câu điều kiện loại 1, 2, 3
a. If I (study), I (pass) the exams.
b. If the sun (shine), we (walk) into town.
c. If he (have) a temperature, he (see) the doctor.
d. If my friends (come), I (be) very happy.
e. If she (earn) a lot of money, she (fly) to New York.
f. If I (come) home earlier, I (prepare) dinner.
g. If we (live) in HCMC, my boyfriend (visit) us.
h. If Tung and Thanh (be) older, they (play) in our football team.
i. If he (be) my friend, I (invite) him to my birthday party.
j. If Xuan (study) harder, she (be) better at school.
k. If the weather (be) nice, they (play) football.
l. If we (go) to a good restaurant, we (have) a better dinner.
m. If An (learn) more words, he (write) a good report.
n. If the boys (take) the bus to school, they (arrive) on time.
o. If the teacher (explain) the homework, I (do) it.
Đáp án đúng:
a. study/will pass
b. shines/will walk
c. has/must see
d. come/will be
e. earns/will fly
f. came/would prepare
g. lived/would visit
h. were/would play
i. were/would invite
j. studied/would be
k. had been/could have played
l. had gone/would have had
m. had learnt/could have written
n. had taken/could have arrived
o. had explained/could have done
Bài 2. Hoàn thành câu với từ cho sẵn (chú ý chia động từ)
a. If/ you/ mix/ red/ blue/ get / purple.
b. If/ Arsenal/ win/ they/ be/ top/ the league.
c. It /rain/ we / cancel / the match.
d. You / take / first bus/ you/will/ get /there on time.
e. You / need more helpers/ I /can try / get some time off work.
f. Mary might / deliver your parcel / you /ask /her.
g. I / were / 20/ I would/ travel/ world
i. Jim / lent / us / car / we / could / go / party.
j. We / would / save £3.50 a day / we didn’t / eat any lunch.
k. Burglars/ broke/ into my house/ they / find any money.
Đáp án
a. If you mix red and blue, you get purple.
b. If Arsenal wins, they’ll be top of the league.
c. If it rains, we will cancel the match.
d. If you take the first bus, you’ll get there on time.
e. If you need more helpers, I can try and get some time off work.
f. Mary might deliver your parcel if you ask her.
g. If I were 20, I would travel the world.
h. If Jim lent us his car, we could go to the party.
i. We would save £3.50 a day if we didn’t eat any lunch.
j. If burglars broke into my house, they wouldn’t find any money.
Bài 3. Chia dạng đúng của các động từ trong ngoặc
a.My father wishes, I __________ (become) a good teacher in the future.
b. Windy wishes, she __________ (tobe) very rich.
c. Linh wishes, she ____________ (pass) her exam yesterday.
d. We wish, they ________ (feel) better and more comfortable.
e. I wish, my family _________ (come) back home last week.
f. Linda wishes, she _________ (visit) L.A with her parents next month.
g. Kien wishes, he __________ (find) a new job with high salary in the future.
h. I wish, I __________ (take) care of my girlfriend last night.
i. His sister wishes, she __________ (know) many songs and how to sing.
j. Loan wishes, she ___________ (meet) my lawyer at the moment.
Đáp án đúng:
a.would become (cấu trúc Wish type 1)
b. were (cấu trúc Wish type 2)
c. had passed (cấu trúc Wish type 3)
d. felt (cấu trúc Wish type 2)
e. had come (cấu trúc Wish type 3)
f. would visit (cấu trúc Wish type 1)
g. could/would find (cấu trúc Wish type 1)
h. had taken (cấu trúc Wish type 3)
i. knew (cấu trúc Wish type 2)
j. met (cấu trúc Wish type 2)
Bài 4: Viết lại các câu sau, sử dụng "Wish"
a. I can't go to the party (and I like it).
I wish...................................
b. I have to work tomorrow (I like to stay in bed).
I wish..................................................
c. I don't get good marks.
I wish..................................................
d. I'm not lying on a beautiful sunny beach.
I wish.....................................................
e. Hoa and Ba won't go fishing this weekend.
They wish ................................................
Đáp án đúng:
a. I wish I didn't have to go to the party,
b. I wish I could stay in bed tomorrow.
c. I wish I had good marks.
d. I wish I was lying on a beautiful sunny beach.
e. They wish Hoa ad Ba would go fishing this weekend.
---------------------------------
Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn tìm hiểu về bài tập câu điều kiện và câu ước. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt!