Tổng hợp Bài tập quy đồng mẫu thức (có đáp án) hay nhất, chi tiết, bám sát nội dung SGK Toán 8, giúp các em ôn tập tốt và làm bài đạt kết quả cao.
Bài 1: Quy đồng mẫu thức hai phân thức:
Trả lời
Ta có: 2x - 2xy = 2x.(1 – y)
Do đó, mẫu thức chung của hai phân thức đã cho là: 2x.(1 – y)
Suy ra, nhân tử phụ của phân thức thứ nhất là x. (1- y) nên:
Nhân tử phụ của phân thức thứ hai là 1 nên:
Chọn đáp án A
Bài 2: Tìm mẫu thức chung của hai phân thức:
A. xy(x + y)
B. x(x + y)2
C. xy(x + y)2
D. y(x + y)2
Trả lời
Ta có: x2y + xy2 = xy.(x + y)
Và x2 + 2xy + y2 = (x + y)2
Suy ra: Mẫu thức chung của hai phân thức đã cho là: xy.(x + y)2
Chọn đáp án C
Bài 3: Hai phân thức 1/(4x2y) và 5/(6xy3z) có mẫu thức chung đơn giản nhất là?
A. 8x2y3z
B. 12x3y3z
C. 24x2y3z
D. 12x2y3z
Trả lời
Ta có
⇒ Mẫu thức chung đơn giản nhất là: 12x2y3z
Chọn đáp án D.
Bài 4: Hai phân thức 5/(2x + 6) và 3/(x2 - 9) có mẫu thức chung đơn giản nhất là?
A. x2 - 9.
B. 2(x2 - 9).
C. x2 + 9.
D. x - 3
Trả lời
Ta có:
⇒ MTC = 2(x - 3)(x + 3) = 2(x2 - 9)
Chọn đáp án B.
Bài 5: Hai phân thức (x + 1)/(x2 + 2x - 3) và (- 2x)/(x2 + 7x + 10) có mẫu thức chung là?
A. x3 + 6x2 + 3x - 10
B. x3 - 6x2 + 3x - 10
C. x3 + 6x2 - 3x - 10
D. x3 + 6x2 + 3x + 10
Trả lời
Ta có:
⇒ MTC = (x + 3)(x + 4)(x - 1)
MTC = (x - 1)(x2 + 7x + 10) = x3 + 7x2 + 10x - x2 - 7x - 10
= x3 + 6x2 + 3x - 10.
Chọn đáp án A.
Bài 6: Tìm mẫu thức chung của hai phân thức sau:
A. xy2(x + y)
B. xy2
C. xy2(x + 1)
D. xy(x + y + 1)
Trả lời
* Ta có: x2 + xy = x.(x + y)
Suy ra, mẫu thức chung của 2 phân thức đã cho là: x.y2.(x + y)
Chọn đáp án A
Bài 7: Cho hai phân thức:
Tìm nhân tử phụ của mẫu thức x2 – 4x2y + 4xy2 - y2
A. x(x - y).(x + y - 4xy)
B. x
C. x - y
D. Đáp án khác
Trả lời
Ta có: x2 – 4x2y + 4xy2 – y2 = (x2 - y2) – (4x2y - 4xy2)
= (x + y).(x – y) - 4xy. (x - y) = (x - y).(x + y – 4xy)
Và x2 – xy = x. (x – y)
Do đó, mẫu thức chung là: x(x - y).(x + y - 4xy)
Vậy nhân tử phụ của mẫu thức x2 – 4x2y + 4xy2 – y2 là x.
Chọn đáp án B
Bài 8: Cho hai phân thức sau. Tìm nhân tử phụ của mẫu thức x3 + 2x2y
A. 1
B. x + y
C. x + 2y
D. x
Trả lời
Ta có: x2 + 2xy = x.(x + 2y) và (x3 + 2x2y) = x2(x + 2y)
Do đó mẫu thức chung là x2 (x + 2y)
Suy ra, nhân tử phụ của mẫu thức x3 + 2x2y là 1
Chọn đáp án A
Bài 9: Quy đồng mẫu thức của hai phân thức sau ta được:
D. Đáp án khác
Trả lời
Ta có: x2y + 4xy + 4y = y(x2 + 4x + 4) = y.(x + 2)2
Và x2 + 2x = x.(x + 2)
Do đó mẫu thức chung của 2 phân thức đã cho là: xy(x + 2)2
Ta có: nhân tử phụ của mẫu thức x2y + 4xy + 4y là x; nhân tử phụ của x2 + 2x là y(x + 2):
Chọn đáp án D
Bài 10: Quy đồng mẫu thức hai phân thức:
D. Đáp án khác
Trả lời
Ta có: x2y + x2 = x2(y + 1) và y + 1 = y + 1
Do đó, mẫu thức chung của hai phân thức là: x2.(y + 1).
Nhân tử phụ của mẫu thức x2(y + 1) là 1 và nhân tử phụ của mẫu thức y + 1 là x2
Suy ra:
Chọn đáp án C
Bài 1: Quy đồng mẫu của các phân thức sau:
a, x2 + 1 và x4/(x2 - 1)
b, x3/(x3 - 3x2y + 3xy2 - y3) và x/(y2 - xy)
Trả lời
a) Coi x2 + 1 = (x2 + 1)/1
⇒ Mẫu thức chung là x2 - 1.
Khi đó ta có:
b) Ta có
+ x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 = ( x - y )3
+ y2 - xy = y( y - x ) = - y( x - y )
⇒ Mẫu thức chung là - y( x - y )3.
Khi đó ta có:
Bài 2: Xác định giá trị a, b, c để
Trả lời
Vậy giá trị của a, b, c cần tìm là a = 2; b = 3; c = 4.