Hướng dẫn Giải Toán 8 Kết nối tri thức Bài 9: Tích của một vectơ với một số ngắn gọn kèm lời giải và đáp án chi tiết bám sát nội dung chương trình Sách mới.
Hoạt động 1: Cho vecto AB = a. Hãy xác định điểm C sao cho BC = a.
a. Tìm mối quan hệ giữa vecto AB và vecto a + vecto a
b. Vecto a + vecto a có mối quan hệ như thế nào về hướng và độ dài đối với vecto a?
Lời giải
Điểm C nằm trên tia AB sao cho BC = a.
a) vecto a + vecto a= vecto AC
Vậy vecto a + vecto a cùng hướng và có độ dài gấp đôi so với vecto AB
b. Vậy vecto a + vecto a cùng hướng và có độ dài gấp đôi so với vecto a
Câu hỏi: 1a→ và a→ có bằng nhau hay không?
Lời giải
Có bằng nhau.
Hoạt động 2: Trên một trục số gọi O, A, M, N tương ứng biểu thị các số 0; 1;√2;-√2. Hãy nêu mối quan hệ về
hướng và độ dài của mỗi vecto OM , vecto ON với vecto a = vecto OA. Viết đẳng thức thể hiện mối quan hệ
giữa hai vecto OM, vecto OA.
Lời giải
+ Vecto OM cùng hướng với vecto OA và vecto OM = √2 vectoOA.
+ Vecto ON ngược hướng với vecto OA và vecto ON = √2 vecto OA.
Đẳng thức biểu thị mối quan hệ giữa hai vecto OM và vecto OA là vecto OM=√2 vecto OA.
Câu hỏi: vecto −a và (−1) vecto a có mối quan hệ gì?
Lời giải
Ta có: vecto −a = (−1). vecto a
Luyện tập 1: Cho đường thẳng d đi qua hai điêm phân biệt A và B. Những khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Điểm M thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi tồn tại số t để vecto AM = vecto tAB.
b. Với điểm M bất kì, ta luôn có vecto AM = AM/AB .vecto AB
c. Điểm M thuộc tia đối của tia AB khi và chỉ khi tồn tại số t≤0 để vecto AM = t vecto AB.
Lời giải
- Nếu M thuộc đường thẳng d thì vecto AM cùng phương vecto AB
Do đó ta có tồn tại một số thực t thỏa mãn AM = tvectoAB.
Nếu tồn tại số t thỏa mãn vecto AM = t vectoAB thì vecto AM cùng phương AB hay AM trùng với vecto AB.
Do đó A, M, B thẳng hàng hay M thuộc đường thẳng d.
Vì thế khẳng định a) đúng.
- Khẳng định b,c sai
Hoạt động 3: Với vecto u ≠ vecto 0 và hai số thực k, t, những khẳng định nào sau đây đúng?
a. Hai vecto k(tvectou) và (kt)vecto u có cùng độ dài bằng |kt||vectou|.
b. Nếu kt ≥ 0 thì cả hai vecto k(tvectou), (kt)vectou cùng hướng với vecto u.
c. Nếu kt < 0 thì cả hai vecto k(tvectou), (kt)vectou ngược hướng với vectou.
d. Hai vecto k(tvectou), (kt)v ecto u bằng nhau.
Lời giải
Khẳng định đúng là: a, b, c, d.
Hoạt động 4: Hãy chỉ ra trên Hình 4.26 hai vecto 3(vecto u + vecto v) và 3 vecto u+3 vecto u. Từ đó, nêu mối quan
hệ giữa 3(vecto u + vecto v và 3 vecto u+3 vecto u
Lời giải
Xét hình bình hành OEMF, ta có:
vecto u + vecto v = vecto OE + vecto OF = vecto OM ( theo quy tắc hình bình hành)
⇒ 3(vecto u + vectov) = 3 vecto OM = vecto OC
Xét hình bình hành OACB, ta có:
3u + 3v = vecto OA + vecto OB = OC (theo quy tắc hình bình hành)
⇒ 3(vecto u + vecto v) = 3 vecto u + 3vecto v(=OC)
Vậy 3(vecto u + vecto v) = 3 vecto u + 3 vecto v.
Luyện tập 2: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với điểm O tùy ý, ta có: vecto OA + vecto OB +
vecto OC = 3vectoOG
Lời giải
Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên ta có:
vecto GA + vectoGB + vecto GC = vecto0
=> vecto OA − vecto OG + vecto OB − vecto OG + vecto OC − vecto OG = vecto 0
Như vậy vecto OA + vecto OB + vecto OC = 3 vecto OG
Luyện tập 3: Trong hình 4.27, hãy biểu thị mỗi vecto u, vecto v theo hai vecto vecto a, vecto b, tức là tìm các số x,
y, z, t để vecto u=x vectoa + y vecto b, vecto v = t vecto a + zvecto b.
Lời giải
vecto u = vecto OB = vecto OA + vecto OC = 2 vecto a + 2 vecto b,
vecto v = vecto ON = vecto OM + vecto OP = 3vecto b − 2vecto a = −2vectoa + 3vectob.