Hướng dẫn Giải Toán 8 Kết nối tri thức Bài 20 Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ ngắn gọn kèm lời giải và đáp án chi tiết bám sát nội dung chương trình Sách mới.
Luyện tập 1: Dựa trên dữ liệu khảo sát về món ăn Việt Nam được ưa thích, một công ty du lịch đã vẽ hai biểu đồ sau:
a) Hai biểu đồ này biểu diễn cùng một dữ liệu không? Lập bảng thống ke về dữ liệu đó.
b) Trong Biểu đồ a), tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng có bằng tỉ lệ hai số mà chúng biểu diễn
không? Giải thích tại sao ?
Lời giải
a) Hai biểu đồ này biểu diễn cùng một dữ liệu.
Bảng thống kê về dữ liệu món ăn Việt Nam được ưa thích
b) Trong Biểu đồ a), cột màu xanh chiếm hơn 3,5 ô; cột màu vàng chiếm khoảng 1,5 ô.
Khi đó, tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng trong Biểu đồ a) khoảng: 3,5/1,5 = 7/3 ≈ 2,33.
Tỉ lệ số lượt bình chọn nem và bánh mì là: 987/955 ≈ 1,03.
Do đó, tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng không bằng tỉ lệ hai số mà chúng biểu diễn vì trong Biểu
đồ a) người ta chia các giá trị từ 950 đến 990 (gốc trục đứng là 950).
Luyện tập 3: Cho biểu đồ sau cho biết cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong nước các năm 2018 và 2019
a) Lập bảng thống kê cho biết cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong nước (theo tỉ lệ %) năm 2019.
b) Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong các nước năm 2019 so với năm 2018.
Lời giải:
a) Tổng khối lượng năng lượng khai thác trong năm 2019 là:
26 408,48 + 11 263,8 + 9 180 + 7 840 = 54 692,28 (KTOE)
Tỉ lệ phần trăm khối lượng các loại năng lượng so với tổng khối lượng khai thác năm 2019:
– Than chiếm: 26.408,48/54.692,28≈48,29%;
– Dầu thô chiếm: 11.263,8/54.692,28 ≈ 20,59%;
– Khí thiên nhiên chiếm: 9.180/54.692,28 ≈ 16,78%;
– Nhiên liệu sinh học chiếm:100% − 48,29% − 20,59% − 16,78% = 14,34%.
Ta lập bảng thống kê cho biết cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong nước (theo tỉ lệ %) năm 2019 như sau:
b) Sự thay đổi cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong các nước năm 2019 so với năm 2018.
– Than tăng khoảng 3,27% (từ 45,02% lên 48,29%);
– Dầu thô giảm khoảng 2,6% (từ 23,19% xuống 20,59%);
– Khí thiên nhiên giảm khoảng 0,31% (từ 17,09% xuống 16,78%);
– Nhiên liệu sinh học giảm khoảng 0,36% (14,70% xuống 14,34%).
Luyện tập 4: Cho biểu đồ
a) So sánh tốc độ gió trong các tháng tại hai thành phố này. Giải thích sự khác nhau đó.
b) Ở Nha Trang, 6 tháng gió thổi mạnh nhất là những tháng nào?
Lời giải:
a) Ở các tháng trong năm, tốc độ gió của thành phố Nha Trang đều lớn hơn tốc độ gió của thành phố Hà Nội.
Lí do của sự khác nhau đó là vị trí địa lí: Thành phố Nha Trang giáp biển còn thành phố Hà Nội không giáp biển.
b) Ở Nha Trang, 6 tháng gió thổi mạnh nhất là: tháng 10, tháng 11, tháng 12, tháng 1, tháng 2, tháng 3.