logo

All bottles ______ before transportation

Câu hỏi: All bottles ______ before transportation

A. frozen

B. were froze

C. were frozen

D. are frozen

Trả lời:

Đáp án đúng: D. are frozen

All bottles are frozen before transportation.

Giải thích: 

Câu bị động thời hiện tại đơn

Dịch: Tất cả chai lọ được đóng băng trước khi vận chuyển.

Cùng Top lời giải tìm hiểu về câu bị động nhé!


I. Câu bị động (Passive Voice) được hiểu như thế nào?

- Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.

- Công thức thể bị động: 

tobe + V3 / V_ed

Ví dụ: 

  • A dog bit my son. → My son was bitten by a dog.

(Con chó cắn con trai tôi. → Con trai tôi bị con chó cắn)

- Đối với thể bị động, chủ ngữ trong câu là người, vật nhận hành động hoặc chịu tác động của hành động. 

  • They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)

=> A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).) Lưu ý: “By them” có thể bỏ đi trong câu.

- Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.

Ví dụ: 

  • I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
All bottles ______ before transportation

*Lưu ý chung:

- Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động

Ví dụ:  

  • Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)

=> My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)

- Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'


II. Mục đích sử dụng của câu bị động (Passive Voice)

- Câu bị động trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích nhấn mạnh vào hành động xảy ra và đối tượng chịu tác động của hành động đó. Ngược lại, đối tượng hay tác nhân thực hiện hành động lúc này chưa được xác định rõ hoặc không còn quan trọng và do vậy có thể bị lược bỏ.

Ví dụ:

  • My motobike was stolen last night. (Chiếc xe máy của tôi bị đánh cắp vào tối hôm qua)

- Trong câu trên, sự việc chiếc xe bị đánh cắp được nhấn mạnh, còn đối tượng đánh cắp nó là ai thì không rõ hoặc không quan trọng.

- Ở thể bị động, động từ (V) luôn được đưa về ở dạng phân từ 2 (quá khứ phân từ), động từ tobe được chia theo thì của động từ chính ở câu chủ động.


III. Cấu trúc câu bị động (Passive voice)

Nhìn chung, việc chuyển đổi thể câu từ chủ động sang bị động có thể được thực hiện qua các bước sau:

+ Bước 1: Xác định các thành phần tân ngữ (O) trong câu và đưa về đầu làm chủ ngữ (S)

+ Bước 2: Xác định thì (tense) của câu thông qua dạng thức của động từ chính (V)

+ Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động “tobe + p.p” theo thì của câu gốc

+ Bước 4: Chuyển đổi chủ ngữ (O) trong câu chủ động thành tân ngữ, đưa về cuối câu và thêm “by” phía trước.

Thì

Chủ động

Bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

S + am/is/are + P2

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

S + am/is/are + being + P2

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + P2 + O

S + have/has + been + P2

Quá khứ đơn

S + V(ed/Ps) + O

S + was/were + P2

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

S + was/were + being + P2

Quá khứ hoàn thành

S + had + P2 + O

S + had + been + P2

Tương lai đơn

S + will + V-infi + O

S + will + be + P2

Tương lai hoàn thành

S + will + have + P2 + O

S + will + have + been + P2

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-infi + O

S + am/is/are going to + be + P2

Động từ khuyết thiếu

S + ĐTKT + V-infi + O

S + ĐTKT + be + P2

 Ví dụ: áp dụng với động từ "buy" (mua) sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất nhé:

Dạng thì

Thể chủ động

Thể bị động

Dạng nguyên mẫu

Buy ( Mua)

Bought

Dạng To + verd

To Buy

To be bought

Dạng V-ing

Buying

Being bought

Dạng V3/V-ed

 

 

Thì hiện tại đơn

Buy

Am/is/are bought

Thì hiện tại tiếp diễn

Am/is/are buying

Am/is/are being bought

Thì hiện tại hoàn thành

Have/has buying

Have/has been buying

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Have/ has been buying

Have/has been being bought

Thì quá khứ đơn

bought

Was/ were bought

Quá thứ tiếp diễn

Was/were buying

Was/were being bought

Quá khứ hoàn thành

Had bought

Had been bought

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Had been buying

Had been being bought

Tương lai đơn

Will buy

Will be bought

Tương lai tiếp diễn

Will be writing

Will be being bought

Tương lai hoàn thành

Will have bought

Will have been bought

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Will have been buying

Will have been being bought

- Câu bị động sử dụng động từ khuyết thiếu

- Riêng với động từ khuyết thiếu, công thức của câu bị động có sự khác biệt một chút:

S + modal verb + be + V3 (+ by O)

Ví dụ:

  • This must be done before Christmas.

- Dạng đặc biệt:

Need + Ving = Need to be + V3

icon-date
Xuất bản : 26/02/2022 - Cập nhật : 26/02/2022