Tổng hợp tính chất vật lý, hóa học, điều chế, ứng dụng của Al2(SO4)3 và giải đáp câu hỏi Al2(SO4)3 là chất điện li mạnh hay yếu. Qua đó giúp các em dễ dàng phân biệt chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Al2(SO4)3 có tên gọi là Nhôm sunfat. Nó hòa tan trong nước và chủ yếu được sử dụng như một chất kết tủa (khiến các hạt ô nhiễm co cụm lại thành các hạt lớn hơn, dễ dàng bị mắc kẹt) trong lọc nước uống và các nhà máy xử lý nước thải, và trong sản xuất giấy.
- Công thức phân tử: Al2(SO4)3
- Công thức cấu tạo:
Al2(SO4)3 là một dạng hợp chất hóa học có màu trắng, đôi khi là màu vàng đục. Chúng xuất hiện dưới dạng rắn là các tinh thể, hạt hoặc bột, không mùi và có vị ngọt vừa phải. Khi ở dạng khan, phèn nhôm là một chất bột màu trắng tinh khiết có tỷ trọng là 2710kg/m3.
Al2(SO4)3 dạng khan có điểm nóng chảy là 770º C (dạng octadeca hidetada 86,5 độ C), độ hòa tan trong nước là 31,2 g / 100 ml ở nhiệt độ 0 °C; 36,4 g / 100 ml ở 20 °C và 89 g / 100ml ở 100 °C.
+ Mật độ: 2,67 - 2,71 g / cm3.
+ Độ hòa tan: Tan ít trong rượu ethyl.
+ Áp suất hơi bằng 0, ổn định trong không khí.
+ Phân hủy: Khi đun nóng đến điểm nóng chảy của nó, phèn nhôm sunfat có thể bị phân hủy bằng cách phát ra khí độc oxit lưu huỳnh.
+ Dung dịch nhôm sunfat có khả năng ăn mòn nhôm. Ngoài ra, hợp chất này còn có thể ăn mòn kim loại khi có hơi ẩm.
+ Độ pKa là 3,3 - 3,6 và nồng độ pH của Al2(SO4)3 là 2,9 trở lên trong dung dịch nước 5%.
>>> Xem thêm: Tính chất, công thức hóa học của nhôm sunfat
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan phân li hoàn toàn. Al2(SO4)3 là chất điện li mạnh.
Ta có phương trình điện li Al2(SO4)3:
Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
Như vậy, Al2(SO4)3 đã phân li hoàn toàn thành ion.
Al2(SO4)3 mang đầy đủ tính chất hóa học của muối:
- Tác dụng với dung dịch bazo:
Al2(SO4)3 + 6KOH(vừa đủ) → 3K2SO4 + 2Al(OH)3
- Tác dụng với dung dịch muối khác:
Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → 3BaSO4↓ + 2Al(NO3)3
- Phản ứng với kim loại mạnh hơn:
3Mg + Al2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Al
Không còn phủ nhận gì nữa về các chức năng và vai trò đặc thù của Nhôm Sunfat trong ngành công nghiệp hóa chất.
Ứng dụng cụ thể của phèn nhôm Al2(SO4)3 sẽ được liệt kê cụ thể ở phần dưới đây:
+ Đầu tiên, nhắc đến Nhôm Sunfat là nhắc đến một hợp chất Ưu Việt trong ứng dụng lọc tẩy chất cặn bẩn công nghiệp.
+ Nhôm Sunfat còn được ví như một chất gắn màu trong ngành công nghiệp dệt nhuộm và in ấn.
+ Lọc nước, loại bỏ cặn bẩn: Nhôm Sunfat sẽ tiến hành thu gom các loại cặn bã bẩn li ti, sau đó tiến hành làm đông các cặn bẩn này lại thành các hạt rất lớn. Các hạt này sẽ dần dần chìm xuống phần màng lọc của các bình nước lọc. Quá trình cơ bản này còn có cái tên khác đó là quá trình đông hoặc kết bông.
+ Ở Úc thì một cuộc nghiên cứu hóa học đã chỉ ra là: Nhôm Sunfat có thể được sử dụng để làm 1 chất xử lý nước uống, đồng thời H2(SO4)3 còn là một nguồn chất chủ yếu của khí Hydro Sunfua trong hệ thống cống thoát nước vệ sinh.
+ Trong ứng dụng nhuộm, in vải và in ấn, Nhôm Sunfat sẽ tạo ra các chất kết tủa. Các chất này sẽ được kích thích hóa học, tạo keo giúp cho thuốc nhuộm dễ dàng dính vào quần áo. Bằng cách làm chop các sắc tố không thể hòa tan, Nhôm Sunfat thực sự giúp cho ngành công nghiệp in ấn phát triển lên 1 tầm cao mới.
+ Nhôm Sunfat hiện nay còn được sử dụng làm một chất hóa học giảm độ pH cho đất vườn. Lí do là vì nhôm Sunfat khi cho xuống đất sẽ diễn ra quá trình thủy phân, tạo các kết tủa Nhôm Hydroxit và một loại dung dịch Axit Sunfuric (loãng). Những người làm vườn hiện nay để có thể khiến những bông hoa biến sang một màu sắc khác nhau thì chỉ cần cho Nhôm Sunfat xuống vùng đất trồng.
+ Trong ngành công nghiệp xây dựng hiện nay, Nhôm Sunfat được sử dụng làm chất chống thấm hiệu quả nhờ đặc tính hóa học của nó. Đồng thời nó cũng là 1 chất giúp cho quá trinh tăng tốc ngưng tụ và kết dính bê-tông trong xây dựng được nhanh hơn.
+ Trong nha khoa, Nhôm Sunfat có vai trò là một chất cầm máu và làm se khi bạn tiến hành rút nướu.