Mark the letter A. B. C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges.
A. I'm staying in tonight.
B. I'm going to the cinema with Tom.
C. I'll go out for a drink.
D. I'm going to go to bed early
Trả lời:
Đáp án đúng: A. I'm staying in tonight.
A: What are you doing later?
B: I’m staying in tonight. There's a program on that I really want to watch.
Dựa vào câu hỏi: What are you doing later? (Bạn định làm gì sau đó)à nói về dự định của một người trong tương lai gần.
Ta có các đáp án:
A. I'm staying in tonight. : Tôi sẽ ở nhà tối nay.
B. I'm going to the cinema with Tom. : Tôi sẽ đi xem phim cùng Tom
C. I'll go out for a drink. : Tôi sẽ đi ra ngoài uống nước
D. I'm going to go to bed early: Tôi sẽ đi ngủ sớm
Dựa nào ý nghĩa của câu trả lời ta chọn đáp án A
B: I’m staying in tonight There's a program on that I really want to watch.
(Tôi sẽ ở nhà tối nay. Có một chương trình tôi rất muốn xem)
* Kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai
Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai gần nói về một kế hoạch, dự định đã được sắp xếp trước và có thời gian rõ ràng.
- Cấu trúc chung: S + am/ is/ are + V-ing
E.g.: They're building a new school next year.
- Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại tiếp diễn ngụ ý tương lai có thể nhận diện thông qua ngữ cảnh của câu hoặc những trạng từ chỉ thời gian như:
+ Next + N (next month, next week…)
+ Tomorrow
+ Mốc thời gian cụ thể (weekend, tonight, today, friday, monday…)
Thì hiện tại tiếp diễn mang ý tương lai là một trong những cách dùng phổ biến của thì hiện tại tiếp diễn.
+ Thì hiện tại tiếp diễn ngụ ý tương lai được dùng để diễn tả một sự việc, sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai theo kế hoạch.
BE GOING TO:
* Cấu trúc chung: S + am/ is/ are going to V (nguyên thể)
* Cách sử dụng: được dùng diễn tả
- Sự kiện đã được quyết đinh trước khi nói.
E.g.: They’re going to repaint the school.
(Họ sẽ sơn lại trường học.)
Her daughter is going to study information technology.
(Con gái chị ấy sẽ học công nghệ thông tin.)
- Sự tiên đoán sự kiện chắc chắn xảy ra ờ tương lai vì có dấu hiệu hay chứng cứ ở hiện tại.
E.g.: Tom's a good student. He's going to pass the final exam.
(Tom là học sinh giỏi. Anh ấy sẽ đậu kỳ thi tốt nghiệp.)
- Sự kiện xảy ra ở tương lai gần
E.g.: People are going to choose a new president.
(Dân chúng sẽ chọn một chủ tịch mới.)
Chú ý: Thì Hiện tại đơn (Simple present) được dùng diễn tả sự kiện xảy ra trong tương lai theo thời khóa biểu.
E.g.: What time does your train arrive?
(Xe lửa của bạn đến lúc mấy giờ?)
>>> Tham khảo: He arrived at the bus stop when the bus came
1. Where …………his wife (be)?
A. am
B. is
C. are
D. be
Đáp án: B
2. Jack (wear) ………………..suit today.
A. Is wearing
B. are wearing
C. am wearing
D. wears
Đáp án: A
3. The weather (get) ………………..warm this season.
A. gets
B. are getting
C. is getting
D. are gets
Đáp án: C
4. My kids (be)…………. downstairs now. They (play) …………..chess.
A. am/ am playing
B. is/is playing
C. are/are playing
D. be/ being
Đáp án: C
5. Look! The train (come)…………………
A. are coming
B. am coming
C. coming
D. is coming
Đáp án: D
-----------------------------------------
Trên đây chúng tôi đã giải đáp câu hỏi " A: What are you doing later? B: I’m staying in tonight. There's a program on that I really want to watch ". Bài viết đã giải thích chi tiết và kèm theo các Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về dạng câu sử dụng cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn mang ý nghĩa tương lai trong Tiếng Anh giúp bạn học tập tốt hơn. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi!