logo

The lawn needs mowing again

Choose the word CLOSEST in meaning to the under lined word.


Câu hỏi: The lawn needs mowing again.

A. Repairing

B. Making

C. Bending 

D. Cutting

Trả lời:

Đáp án đúng: D cutting

The lawn needs mowing again= The lawn needs cutting again.


Giải thích của giáo viên Toploigiai vì sao chọn đáp án D

Đây là câu hỏi về từ đồng nghĩa, ta dịch nghĩa các đáp án như sau:

A. Repairing: Sửa chữa

B. Making: Làm gì đó

C. Bending: Bẻ cong

D. Culting: Cắt gì đó

Ta có: Mow (v):Cắt cỏ

Tạm dịch: Đám cỏ cần được cắt lần nữa.

Vì vậy chọn đáp án D


Kiến thức về từ đồng nghĩa

1. Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh có nghĩa là “synonym”. Đây là những từ có cùng nghĩa hoặc nghĩa tương tự nhau nhưng cách viết và phát âm thì khác nhau.

Ex: Start = Begin: Bắt đầu

Hai từ này đều có nghĩa là bắt đầu, khởi động của một sự vật, sự việc bên ngoài ở điều kiện để có nghĩa.

She started her own fashion brand. – Cô ấy bắt đầu mở thương hiệu thời trang của riêng mình.

The film they want to watch begins at 8 o’clock. – Bộ phim họ muốn xem bắt đầu lúc 8 giờ.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp khi nói về sự khởi động, khởi hành có thể sử dụng start nhưng không thể dùng begin hay ngược lại. Vì thế đây là từ đồng nghĩa tương đối, không thay thế hoàn toàn được cho nhau.

The lawn needs mowing again

2. Các loại từ đồng nghĩa

a. Từ đồng nghĩa tuyệt đối

Từ đồng nghĩa tuyệt đối hay Absolute/Total synonyms là những từ mang nghĩa và đặc điểm giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong bất kì trường hợp hay hoàn cảnh nào.

Trường hợp này thường rất hiếm trong cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp đồng nghĩa tuyệt đối, ví dụ như:

+Motherland – Fatherland: quê mẹ;

b. Từ đồng nghĩa tương đối

Từ đồng nghĩa tương đối là những từ có nghĩa giống nhau những sắc thái, đặc điểm lại khác nhau. Những từ này có thể hoặc không thay thế cho nhau trong các trường hợp riêng biệt.

c. Từ đồng nghĩa phân biệt theo ngữ điệu – không thể thay thế cho nhau

Đây là những từ có cùng một ý nghĩa nhưng lại được sử dụng trong các trường hợp khác nhau tùy theo mức độ của người nói.

d. Từ đồng nghĩa khác biểu thái

Từ đồng nghĩa khác biểu thái trong tiếng Anh là những từ có ý nghĩa biểu đạt giống nhau nhưng khác nhau về cách diễn đạt.

>>> Tham khảo: What are you doing later


Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về từ đồng nghĩa

Câu 1: Ralph Nader was the most prominent leader of the U. S consumer protection movement.

A. Casual     

B. Significant     

C. Promiscuous     

D. Aggressive

Đáp án:B

prominent = significant: nổi bật, đáng chú ý

Câu 2: Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential.

A. Accidents     

B. Misunderstandings     

C. Incidentals     

D. Misfortunes

Đáp án: A

mishaps = accidents = rủi ro

Câu 3: The shop assistant was totally bewildered by the customer’s behavior.

A. Disgusted     

B. Puzzled     

C. Angry     

D. Upset

Đáp án:B

bewildered = puzzled hoang mang, lúng túng, bối rối

Câu 4: The most important thing is to keep yourself occupied.

A. Relaxed     

B. Comfortable     

C. Possessive     

D. Busy

Đáp án:D

occupied = busy: bận rộn

Câu 5: Students are expected to always adhere to school regulations.

A. question    

B. violate     

C. disregard     

D. comply

Đáp án:D

adhere = comply: tuân theo

---------------------------------------

Như vậy qua bài viết này Toploigiai đã giải đáp thắc mắc về câu hỏi The lawn needs mowing again. Cùng với đó chúng tôi đã hệ thống kiến thức về cụm động từ trong tiếng anh. Cảm ơn các bạn đã đọc và theo dõi, chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 01/10/2022 - Cập nhật : 01/10/2022