logo

We stayed in that hotel despite the noise

Đáp án và lời giải chính xác cho câu hỏi “We stayed in that hotel despite the noise” cùng với kiến thức mở rộng về  Although, though, even though, in spite of, dispite là những tài liệu học tập vô cùng bổ ích dành cho thầy cô và bạn học sinh.


Câu hỏi: Choose the sentence which has the closest meaning to the original one. 

1. We stayed in that hotel despite the noise. 

A. Despite the hotel is noisy, we stayed there. 

B. We stayed in the noisy hotel and we liked it. 

C. Although the hotel was noisy, we stayed there. 

D. Because of the noise, we stayed in the hotel. 

2. Young as he is, he has a big fortune. 

A. Although he is young, he has a big fortune.

B. He has a big fortune because he is young. 

C. e is not only young but also has a big fortune. 

D. When he is young, he has a big fortune. 

3. Despite the bad weather, people travel by air. 

A. Even though the weather is bad, people travel by air. 

B. Because the weather is bad, people travel by air. 

C. In spite of people travel by air, the weather is bad. 

D. Although the bad weather, people travel by air. 

4. Although his leg was hurt, he managed to drive a car. 

A. His leg was hurt. However, he managed to drive a car. 

B. his leg was hurt. But he managed to drive a car. 

C. Despite his hurt leg, he managed to drive a car. 

D. In spite of the fact that his hurt leg, he managed to drive a car. 

5. He was very tired but he kept on working. 

A. Despite he was very tired, he kept on working. 

B. In spite of he was very tired, he kept on working. 

C. Though his tiredness, he kept on working. 

D. Although he was very tired, he kept on working. 

Trả lời:

1. C although S V ~ despite N/Ving : mặc dù 

2. A although S V : mặc dù 

3. A even though S V ~ although : mặc dù 

4. C despite N/Ving : mặc dù 62. D although S V : mặc dù 

5. A despite N/Ving : mặc dù

Nội dung câu hỏi này nằm trong phần kiến thức về Although, though, even though, in spite of, dispite. Hãy cũng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn nhé!


Kiến thức mở rộng về Although, though, even though, in spite of, dispite


I. Định nghĩa although, even though, in spite of, despite

Although, Though, Even though, Despite, In spite of là các liên từ (từ để nối/ conjunction) diễn tả sự đối lập giữa hai vế câu trong Tiếng Anh. Trong đó, vế chứa các liên từ này là vế phụ, vế còn lại là vế chính.

Ví dụ:

Although G-Ducky was thought to be the winner, it was De Choat who lifted the trophy.

Mặc dù G-Ducky được cho là sẽ chiến thắng, nhưng Dế Choắt mới là quán quân chung cuộc.

We stayed in that hotel despite the noise

Even though I didn’t expect anything, I’m still disappointed.

Tôi không mong đợi gì mà vẫn thấy thất vọng.


2. Cấu trúc Despite và In spite of

Liên từ Despite và In spite of là những từ chỉ sự nhượng bộ, chúng giúp làm rõ sự tương phản của hai hành động hoặc sự việc trong cùng một câu.

Cấu trúc

Khi Despite và In spite of ở đầu câu thì phải thêm dấu “,” khi kết thúc mệnh đề.

Cấu trúc:

+ Despite/In spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing, S + V + …

+ S + V + …despite/in spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing.

Ví dụ: 

+ Despite the bad weather, I still go to school

(Mặc cho thời tiết xấu, tôi vẫn đến trường.)

+ He still came to visit me sick in spite of being very busy

(Anh ấy vẫn đến thăm tôi ốm mặc dù rất bận rộn.)


3. Cấu trúc Although, Though và Even though

 ‘although’, ‘though’ và ‘even though’ dùng để nối hai mệnh đề trong một câu phức. Chúng có thể được dùng trong hai cấu trúc như sau:

Cấu trúc 1:

Although/ Though/ Even though + mệnh đề 1 + , + mệnh đề 2 + .

Lưu ý: Bạn đừng quên dấu phẩy giữa 2 mệnh đề nhé.

Ví dụ:

– Although Emily lives far from the company, she is never late for work.

⟶ Dù Emily sống xa công ty, cô ấy không bao giờ trễ làm.

– Though they don’t really like him, they always treat him nicely.

⟶ Dù họ không thực sự thích anh ấy, họ luôn đối xử tốt với anh ấy.

– Last week, even though my boss gave me lots of tasks, I didn’t feel stressed.

⟶ Tuần trước, dù sếp tôi giao cho tôi nhiều việc, tôi không thấy áp lực.

Cấu trúc 2:

Mệnh đề 1 + , + though/ even though + mệnh đề 2 + .

Lưu ý: ‘although’ thường không được dùng trong cấu trúc này. Bạn đừng quên dấu phẩy giữa 2 mệnh đề nhé.

Ví dụ:

– They always treat him nicely, though they don’t really like him.

⟶ Họ luôn đối xử tốt với anh ấy, dù họ không thật sự thích anh ấy.

– Last week, I didn’t feel stressed, even though my boss gave me lots of tasks.

⟶ Tuần trước, tôi không thấy áp lực, dù sếp tôi giao cho tôi nhiều việc.


4. Chuyển đổi câu giữa Although và Despite

Nguyên tắc chung khi biến đổi câu giữa Although và Despite là:

+ Although/ though + mệnh đề

+ Despite / in spite of + cụm từ

Dưới đây là một số cách biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ

Nếu chủ ngữ là danh từ + be + tính từ

Trong trường hợp này, ta đem tính từ đặt trước danh từ và bỏ động từ to be

Although + S + V 

=> In spite of/ despite + a/an/ the + ADJ + N

Ví du:

+ Although the rain is heavy, she still goes to work. 

=> Despite the heavy rain, she still goes to work

(Mặc dù trời mưa nhưng cô ấy vẫn đi làm.)

+ Although the shirt was beautiful, she didn’t buy it because she ran out of money.

=> In spite of the beautiful shirt, she didn’t buy it because she ran out of money.

(Mặc dù chiếc áo rất đẹp nhưng cô ấy không mua vì hết tiền.)

We stayed in that hotel despite the noise (ảnh 2)

Nếu chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhau

Khi chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau, ta bỏ chủ ngữ ,động từ thêm “ing” .

Ví dụ:

+ Although she was ill, she still went to school 

=>  Despite being ill, he still went to school.

(Mặc dù ốm nhưng cô ấy vẫn tới trường)

+ Although he is poor, he is still playful.

=>In spite of being poor, he is still playful.

(Dù nghèo khó nhưng vẫn ham chơi.) 

Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ 

Ta biến đổi đại từ thành sở hữu, đổi tính từ thành danh từ và lược bỏ be 

Ví dụ: 

+ Although he was sick, he still played volleyball.

=> Despite his sickness, he still played volleyball.

(Mặc dù ốm, anh ấy vẫn chơi bóng chuyền)

+ Although he is fine, he can still get sick.

=> In Spite of his fineness, he can still get sick.

(Mặc dù anh ấy khỏe nhưng anh ấy vẫn có thể bị ốm)

Lưu ý: Cách chuyển đổi này có thể áp dụng với cấu trúc Because => Because of

icon-date
Xuất bản : 18/03/2022 - Cập nhật : 25/03/2022