logo

The bill includes service

Đáp án và lời giải chính xác cho bài tập chuyển câu “The bill includes service”  thành câu bị động cùng với kiến thức mở rộng về câu bị động là những tài liệu học tập vô cùng bổ ích dành cho thầy cô và bạn học sinh.


Câu hỏi: Turn these sentences into passive voice.

1. The bill includes service.

→ ................................................................................................................................

2. Nana chooses the book carefully.

→ ................................................................................................................................

3. We don’t use that room.

→ ................................................................................................................................

4. They grow fruits in California.

→ ................................................................................................................................

5. These jeans attract many young people.

→ ................................................................................................................................

6. People don’t use this road very often.

→ ................................................................................................................................

7. I wash the dishes in the evening.

→ ......................................................................

Trả lời:

1. Service is included in the bill.

2. The book is chosen carefully by Nana.

3. That room is not used by us.

4. Fruits are grown in Cali.

5. Many young people are attracted by these jeans.

6. This road is not used very often.

7. The dishes are washed in the evening.

Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về câu bị động nhé!


Kiến thức mở rộng về câu bị động


1. Mục đích sử dụng của câu bị động (Passive Voice)

   Câu bị động trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích nhấn mạnh vào hành động xảy ra và đối tượng chịu tác động của hành động đó. Ngược lại, đối tượng hay tác nhân thực hiện hành động lúc này chưa được xác định rõ hoặc không còn quan trọng và do vậy có thể bị lược bỏ.

Ví dụ:

My motobike was stolen last night.

(Chiếc xe máy của tôi bị đánh cắp vào tối hôm qua)

  Trong câu trên, sự việc chiếc xe bị đánh cắp được nhấn mạnh, còn đối tượng đánh cắp nó là ai thì không rõ hoặc không quan trọng.

   Ở thể bị động, động từ (V) luôn được đưa về ở dạng phân từ 2 (quá khứ phân từ), động từ tobe được chia theo thì của động từ chính ở câu chủ động.

[CHUẨN NHẤT[ The bill includes service

2. Cấu trúc câu bị động

Câu chủ động

S1

V

O

Câu bị động

S2

TO BE

PII

(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2)


3. Cấu trúc bị động với các thì trong tiếng Anh:

Thì

Câu chủ động

Câu bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

Ví dụ: Jane buy oranges in supermarket. 

Jane mua cam ở siêu thị

S + am/is/are + P2 + by O

=> Oranges are bought in supermarket by Jane. 

Cam được mua ở siêu thị bởi Jane

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

Ví dụ: Jane is buying oranges in supermarket. 

S + am/is/are + being + P2 + by O

=> Oranges are being bought in supermarket by Jane. 

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + P2 + O

Ví dụ: Jane has bought oranges in supermarket. 

S + have/has + been + P2 + by O

=> Oranges have been bought in supermarket by Jane. 

Quá khứ đơn

S + Ved + O

Ví dụ: Jane bought oranges in supermarket.

S + was/were + P2 + by O

=> Oranges were bought in supermarket by Jane.

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

Ví dụ: Jane was buying oranges in supermarket. 

S + was/were + being + P2 + by O

=> Oranges were being bought in supermarket by Jane. 

Quá khứ hoàn thành

S + had + P2 + O

Ví dụ: Jane had bought oranges in supermarket. 

S + had + been + P2 + by O

=> Oranges had been bought in supermarket by Jane.

Tương lai đơn

S + will + V-infi + O

Ví dụ: Jane will buy oranges in supermarket. 

S + will + be + P2 + by O

=> Oranges will be bought in supermarket by Jane.

Tương lai hoàn thành

S + will + have + P2 + O

Ví dụ: Jane will have bought oranges in supermarket. 

S + will + have + been + P2 + by O

=> Oranges will have been bought in supermarket by Jane. 

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-infi + O

Ví dụ: Jane is going to buy oranges in supermarket. 

S + am/is/are going to + be + P2+ by O

=> Oranges are going to be bought in supermarket by Jane. 

Động từ khuyết thiếu

S + ĐTKT + V-infi + O

Ví dụ: Jane should buy oranges in supermarket. 

S + ĐTKT + be + P2 + by O

=> Oranges should be bought in supermarket by Jane.

icon-date
Xuất bản : 16/03/2022 - Cập nhật : 18/03/2022