Câu hỏi: Viết PTHH khi cho C6H5ONa tác dụng với axit HCl
Trả lời:
C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
Cùng Top lời giải tìm hiểu về một trong 2 chất tham gia phản ứng là HCl nhé!
1. Tính chất vật lý của Hiđro Clorua và Axit Clohiđric HCl
– Hiđro clorua là chất khí, không màu, mùi xốc tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh HCl; nặng hơn không khí.
– Axit clohđric HCl là chất lỏng không màu, dễ bay hơi. Dung dịch axit HCl không màu, HCl đặc bốc khói trong không khí ẩm.
2. Tính chất hóa học Axit Clohiđric HCl
Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.
a. Tác dụng chất chỉ thị:
Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)
HCl → H+ + Cl-
b. Tác dụng với kim loại
Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Cu + HCl → không có phản ứng
c. Tác dụng với oxit bazo và bazo:
Sản phẩm tạo muối và nước
NaOH + HCl → NaCl + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
d. Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
(dùng để nhận biết gốc clorua)
Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2Cr2O7, MnO2, KClO3 ……
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl + 2H2O
K2Cr2O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O
Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan (cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng).
3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O
NOCl → NO + Cl
Au + 3Cl → AuCl3
* Bên cạnh những hợp chất tác dụng được với HCl mà Bilico đã chia sẻ ở phía trên, dưới đây là một số chất không tác dụng được:
+ Kim loại đứng sau Hidro trong dãy điện hóa: Cu, Ag, Au,….
+ Muối không tan: Các muối có gốc CO3 và PO4 nhưng trừ K2CO3 và Na2CO3, K3PO4 và Na3PO4)
+ Axit: Không tác dụng với tất cả các axit
+ Phi kim: Không tác dụng được với phi kim
+ Oxit kim loại: Không tác dụng được với oxit kim loại
+ Oxit phi kim: Không tác dụng được với oxit phi kim
3. Điều chế axit clohiđric HCl
– Phương pháp sunfat (trong phòng thí nghiệm):
- Phương pháp tổng hợp: đốt hỗn hợp khí hidro và khí clo
4. Bài tập vận dụng
Câu 1: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HCl, quỳ tím
A. hóa đỏ.
B. hóa xanh.
C. không đổi màu.
D. mất màu.
Đáp án đúng: A. hóa đỏ.
Câu 2: Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 đều thu được cùng một muối là
A. Fe B. Zn C. Cu D. Ag
Đáp án đúng: B. Zn
Câu 3: Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl thì các chất đều bị tan hết là
A. Cu, Al, Fe
B. Cu, Ag, Fe
C. CuO, Al, Fe
D. Al, Fe, Ag
Đáp án đúng: C. CuO, Al, Fe
Câu 4: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là
A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3
B. NaHCO3, AgNO3, CuO
C. FeS, BaSO4, KOH
D.AgNO3, (NH4)2CO3, CuS
Đáp án đúng: B. NaHCO3, AgNO3, CuO
Câu 7: Phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. HCl + NaOH → NaCl + H2O
B. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2
C. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
D. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Đáp án đúng: C. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O