Câu hỏi: Khi đốt cháy 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là bao nhiêu?
Trả lời:
Khi đốt cháy cacbohiđrat luôn có: nO2 = nCO2 = 0,3 mol.
BTKL: mH2O = mcacbohidrat + mO2 - mCO2 = 8,64 + 0,3.32 - 0,3.44 = 5,04 gam.
Cùng Top lời giải tìm hiểu saccarozo nhé!
I. Tính chất vật lí
+ Saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 185oC.
+ Saccarozơ tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ.
II. Cấu tạo phân tử
Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc và không làm mất màu nước brom. Chứng tỏ phân tử saccarozo không có nhóm chức CHO, Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
Trong phân tử saccarozơ không có nhóm anđehit (CH=O), chỉ có các nhóm ancol (OH).
III. Tính chất hóa học
1. Tính chất của poliol
- Tác dụng với Cu(OH)2 cho phức đồng-saccarozơ màu xanh.
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
2. Phản ứng thủy phân
- Khi đun nóng dd có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ Fructozơ
- Phản ứng này còn xảy ra nhờ tác dụng của enzym
IV. Ứng dụng và sản xuất Saccarozơ
Ứng dụng của Saccarozơ
Saccarozơ thường được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, hay nước giải khát… Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
V. Sản xuất đường Saccarozơ
Saccarozo được sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt.
Câu 1:
Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, rượu etylic và glucozơ?
A. Dung dịch Ag2O/NH3 B. Dung dịch Ag2O/NH3 và dung dịch HCl
C. Dung dịch HCl D. Dung dịch Iot
Hướng dẫn giải:
- Cho lần lượt các dung dịch trên tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3:
+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag
+ Không có hiện tượng gì là saccarozơ và rượu etylic
- Đun nóng 2 dung dịch còn lại trong HCl, sau đó cho tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3:
+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là saccarozơ
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag
+ Dung dịch không có hiện tượng gì là rượu etylic
Câu 2:
Khi đun nóng dd đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dd dịch chứa:
A. glucozơ và mantozơ B. glucozơ và glicozen
C. fructozơ và mantozơ D. glucozơ và frutozơ
Hướng dẫn giải:
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ Fructozơ
Câu 3: Thuỷ phân hỗn hợp gồm 34,2 gam saccarozơ và 68,4 gam mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng số mol Ag thu được là:
A. 0,90 mol B. 1,00 mol C. 0,85 mol D. 1,05 mol
Hướng dẫn giải :
Có nsaccarozo = 0,1 mol , nmantozo = 0,2 mol
Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ
0,1 mol
Mantozơ → 2Glucozơ
0,2 mol
Với H= 75% thì dung dịch X thu được chứa:
nGlucozơ = 0,1.0,75 + 2.0,2.0,75 = 0,375 mol
nFructozơ = 0,1.0,75 = 0,075 mol
nSaccarozơ dư = 0,025 mol
nMantozơ dư = 0,05 mol
Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
⇒ nAg = 2nGlucozo + 2nfructozo + 2nmantozo dư = 2. ( 0,375+ 0,075 + 0,05) = 1 mol
→ Đáp án B
Câu 4: Đun nóng 34,2 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng. Trung hòa dung dịch thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH rồi cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được 37,8 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ
A. 87,5% B. 69,27% C. 62,5% D. 75,0%
Hướng dẫn giải :
H% = a (%) ⇒ nGlu = 2a.0,1=0,2a;
nmantozơ = 0,1(1 – a) = 0,1 – 0,1a
nAg = 2(nGlu + nman) = 2.( 0,1 + 0,1a) = 0,35 ⇒ a = 0,75
⇒ H% = 75%
→ Đáp án D