logo

Viết đoạn văn về talk about volunteer work

Tuyển chọn những đoạn văn hay chủ đề talk about volunteer work. Các đoạn văn mẫu được biên soạn, tổng hợp chi tiết, đầy đủ từ các bài viết hay, xuất sắc nhất của các bạn học sinh trên cả nước. Mời các em cùng tham khảo nhé! 


Đoạn văn về talk about volunteer work - Bài mẫu 1:

Volunteer is nowadays a kind of community activity that attracts a large number of attendants from different age group on the basis of its huge advantages. In the first place, voluntary work provides adolescents many precious opportunities to develop social skills, foster independence and form the ability to deal with difficulties in different situations. Simultaneously, every member will be taught how to work in a team, the way to make conversation or the responsibility of finishing a task. The experience you gain will be valuable for your future, and, hence tackles serious problems in later life and ameliorates your quality of work. In addition, volunteer requires us kindness, determination, flexibility and a sense of moral responsibility to adapt to something new, thus improving our character as well as our ability. What is more, you can widen your relationship by making new friends through regular activities of clubs or organizations. You can also have a chance to travel more, have great adventures, approach something new or explore more interesting things you have not experienced before. In conclusion, the number of people applying for voluntary work has been on the increase in recent years and in the future, this figure is expected to rise higher when more people can realize profound effects of volunteering on the lives of individuals.

Bản dịch: 

Ngày nay, công việc tình nguyện là một trong số các hoạt động cộng đồng mà thu hút được số lượng lớn người tham gia ở các độ tuổi khác nhau bởi vì những lợi ích vô cùng to lớn mà nó mang lại. Điều đầu tiên, công việc tình nguyện mang đến cho những thanh thiếu niên nhiều cơ hội quý giá để phát triển những kỹ năng xã hội, thúc đẩy sự tự lập và hình thành các kỹ năng để ứng phó với mọi khó khăn trong các hoàn cảnh khác nhau. Mỗi thành viên sẽ được dạy cách làm việc trong một nhóm, cách để bắt đầu và duy trì cuộc trò chuyện hay là trách nhiệm của bản thân trong việc hoàn thành nhiệm vụ. Những kinh nghiệm mà chúng ta có được sẽ rất có ích cho tương lai của chúng ta, giúp ta giải quyết những vấn đề nghiêm trọng trong cuộc sống sau này và cải thiện chất lượng công việc của chúng ta. Thêm vào đó, công việc tình nguyện đòi hỏi ở chúng ta lòng nhân hậu, sự quyết đoán, một trách nhiệm đạo đức và sự linh hoạt để thích ứng với những thứ mới, do đó giúp cải thiện nhân cách bản thân và khả năng của chúng ta. Hơn thế nữa, chúng ta có thể mở rộng mối quan hệ của mình bằng việc kết bạn mới thông qua những hoạt động thường xuyên của câu lạc bộ hay các tổ chức. Chúng ta cũng có thể có cơ hội được đi nhiều hơn, có những chuyến du ngoạn tuyệt vời, tiếp cận với những thứ mới lạ và khám phá những điều thú vị mà chúng ta chưa từng có cơ hội được trải nghiệm. Tóm lại, số lượng người đăng ký tham gia công việc tình nguyện đang ngày càng tăng trong những năm gần đây và trong tương lai, con số đầy được kỳ vọng là sẽ tăng mạnh khi ngày càng nhiều người hơn nhận thức được ảnh hưởng sâu sắc của công việc tình nguyện lên đời sống cá nhân mỗi người.

Viết đoạn văn về talk about volunteer work đầy đủ nhất

Đoạn văn về talk about volunteer work - Bài mẫu 2:

Volunteering iѕ important for numerouѕ reaѕonѕ ᴡhiᴄh benefit both the ᴄommunitу and the ᴠolunteerѕ themѕelᴠeѕ. When ѕomeone donateѕ a handful of time, the differenᴄe made iѕ tremendouѕ and it ᴄan ѕhape a ᴄommunitу for the better ᴡhile the eхperienᴄe improᴠeѕ the perѕon ᴡho haᴠe donated the time.

Volunteering iѕ a kind of aᴄtiᴠitу ᴡhat makeѕ a ᴄommunitу beᴄauѕe it bringѕ people together to ᴡork on a goal. Whether it iѕ a fundraiѕer for the reѕearᴄh to ᴄure a diѕeaѕe affeᴄting the ᴡhole ᴡorld, or to help a loᴄal familу ᴡho haѕ fallen in a time of ᴄalamitу, ᴠolunteerѕ do make it happen. Communitу life iѕ improᴠed bу aiding otherѕ and lending a helping hand to get a job done more effiᴄientlу.

More people ᴡorking meanѕ leѕѕ ᴡork for eaᴄh perѕon and ѕaᴠing time for the projeᴄt. So ᴡhen it ᴄomeѕ to getting the job done, like a ᴄommunitу ᴄlean up, the more the merrier.When a perѕon donateѕ their time, theу giᴠe hope to ѕomeone ᴡho needѕ it. If a loᴄal familу’ѕ houѕe burnt doᴡn and a group of people hoѕted a benefit for them, that familу’ѕ faith ᴡould be reᴠiᴠed ᴡhen theу realiᴢed that people ᴄare for them.

Although that familу loѕt their houѕe and their aѕѕetѕ, ѕeeing hoᴡ their oᴡn ᴄommunitу ᴡantѕ to help ᴡould bring them joу and ѕhoᴡ them that moneу iѕn’t eᴠerуthing.

Bản dịch

Tình nguуện là rất quan trọng ᴠì nhiều lý do ᴄó lợi ᴄho ᴄả ᴄộng đồng ᴠà bản thân ᴄáᴄ tình nguуện ᴠiên. Khi ai đó quуên góp một ít thời gian, ѕự kháᴄ biệt tạo ra là rất lớn ᴠà nó ᴄó thể định hình một ᴄộng đồng tốt hơn trong khi trải nghiệm giúp ᴄải thiện người đã quуên góp thời gian.

Tình nguуện là một loại hoạt động tạo nên một ᴄộng đồng ᴠì nó mang mọi người lại ᴠới nhau để ᴄùng thựᴄ hiện một mụᴄ tiêu. Cho dù đó là một quỹ gâу quỹ ᴄho nghiên ᴄứu để ᴄhữa một ᴄăn bệnh ảnh hưởng đến toàn thế giới, hoặᴄ để giúp đỡ một gia đình địa phương đã rơi ᴠào thời điểm thảm họa, ᴄáᴄ tình nguуện ᴠiên thựᴄ hiện nó. Cuộᴄ ѕống ᴄộng đồng đượᴄ ᴄải thiện bằng ᴄáᴄh giúp đỡ người kháᴄ ᴠà giúp đỡ để hoàn thành ᴄông ᴠiệᴄ hiệu quả hơn.

Nhiều người làm ᴠiệᴄ hơn ᴄó nghĩa là làm ᴠiệᴄ ít hơn ᴄho mỗi người ᴠà tiết kiệm thời gian ᴄho dự án. Vì ᴠậу, khi nói đến ᴠiệᴄ hoàn thành ᴄông ᴠiệᴄ, như một ᴄộng đồng đượᴄ dọn dẹp, ᴄàng ᴄó nhiều niềm ᴠui. Khi một người quуên góp thời gian ᴄủa họ, họ hу ᴠọng ᴄho ai đó ᴄần nó. Nếu một ngôi nhà gia đình địa phương bị đốt ᴄháу ᴠà một nhóm người tổ ᴄhứᴄ một lợi íᴄh ᴄho họ, niềm tin gia đình đó ѕẽ đượᴄ hồi ѕinh khi họ nhận ra rằng mọi người quan tâm đến họ.

Mặᴄ dù gia đình đó đã mất nhà ᴄửa ᴠà tài ѕản ᴄủa họ, nhưng ᴠiệᴄ хem ᴄộng đồng ᴄủa họ muốn giúp đỡ như thế nào ѕẽ mang lại ᴄho họ niềm ᴠui ᴠà ᴄho họ thấу rằng tiền không phải là tất ᴄả.


Đoạn văn về talk about volunteer work - Bài mẫu 3:

Being a summer volunteer is one of the good things we can do in our student time. Instead of wasting our time playing games or wandering with our friends, we can join the Blue Summer campaign at schools. By doing so, we can become young volunteers to help people who are in need. I always remember last summer when our volunteer team had been to a poor countryside. That place even lacked of clean water and electricity, while in many other places people are wasting them. After a day of resting, we started to clean up the old school together, attended in the project of reconstructing a number of local bridges which funded by donors. We lived in some of the houses of the local people, and we spent time doing house chores, playing, and eating together. Although their lives are lacking of materials, their hearts are full of love and kindness. We helped them with our strength and the ebullient spirit of youth, and in return they took care of us so we could be safe and happy while we were away from home. After a month and a half, we successfully restored an old school and one bridge, and we built one more small new bridge. These things really helped children at that place had a better educational environment, and people had an easier road to go to work. Local people were very excited with those new constructions, and we promised to come back next summer to bring better things. When the volunteer trip ended, my parents were very happy when I came back home safely. I felt so proud of myself because I could prove that I was a mature person by helping other people. Summer is coming soon, and I cannot wait to be on my next volunteer trip together with my friends.

Bản dịch:

Trở thành một tình nguyện viên mùa hè là một trong những điều tốt đẹp mà chúng ta có thể làm trong khoảng thời gian còn là học sinh. Thay vì lãng phí thời gian để chơi trò chơi điện tử hay đi lang thang cùng với đám bạn, chúng ta có thể tham gia chiến dịch mùa hè xanh ở trường. Bằng cách tham gia chiến dịch, chúng ta có thể trở thành những tình nguyện viên trẻ giúp đỡ cho những người đang gặp khó khăn. Tôi vẫn luôn nhớ về mùa hè năm trước khi đoàn tình nguyện của chúng tôi đi đến một vùng quê nghèo. Nơi này thậm chí còn thiếu nước sạch và điện trong khi ở nhiều khác nơi con người đang lãng phí chúng. Sau một ngày nghỉ ngơi, chúng tôi bắt đầu dọn dẹp lại ngôi trường cũ kĩ cùng nhau, tham gia vào dự án tái xây dựng một số cây cầu ở địa phương nhờ nguồn vốn của các nhà tài trợ. Chúng tôi sống tại một số nhà người dân địa phương, và chúng tôi cùng dành thời gian làm các công việc vặt, vui chơi và ăn uống cùng nhau. Tuy cuộc sống họ thiếu thốn về vật chất, nhưng trái tim họ lại đong đầy tình yêu và lòng nhân ái. Chúng tôi giúp họ với sức lực và tinh thần sôi nổi của tuổi trẻ, đổi lại họ chăm sóc chúng tôi để chúng tôi có thể được an toàn và vui vẻ khi sống xa nhà. Sau một tháng rưỡi, chúng tôi đã thành công trong việc trùng tu lại ngôi trường và một chiếc cầu, xây mới được thêm một chiếc cầu nhỏ. Những điều đó thật sự giúp các em nhỏ có một môi trường giáo dục tốt hơn, và người dân có một tuyến đường để đi làm dễ dàng hơn. Người dân địa phương rất hào hứng với các công trình đó, và chúng tôi đã hứa sẽ quay lại vào mùa hè năm sau để mang đến nhiều điều tốt đẹp hơn. Khi chuyến tình nguyện kết thúc, bố mẹ tôi rất vui mừng khi tôi trở về nhà an toàn. Tôi cảm thấy rất tự hào về bản thân vì tôi đã có thể chứng minh mình là một người trưởng thành thông qua việc giúp đỡ người khác. Mùa hè đang đến gần, và tôi không thể đợi để tiếp tục chuyến đi tình nguyện cùng với các bạn của mình.


Đoạn văn về talk about volunteer work - Bài mẫu 4:

I have had much experience taking part in different kinds of volunteer work. My first volunteer trip was in June 2020 at Children’s Cancer Foundation in Hanoi. The foundation is housing children with cancer from different regions in our country. It provides medical care to children, education, food, and other necessities. At that time, my sister who was a nursing student, told me to join this activity. I love children so I never hesitated to join.

On the day of our visit, we held some activities such as playing games, singing, dancing,… I did story-telling, painting, and singing with kids. It was a lovely experience seeing kids be wreathed in smiles. They are really brave kids. This first volunteer trip inspired me a lot. I love to help people and volunteer work will give me valuable opportunities to do so.

Bản dịch

Tôi đã có nhiều kinh nghiệm tham gia các công việc thiện nguyện khác nhau. Chuyến đi tình nguyện đầu tiên của tôi là vào tháng 6 năm 2020 tại Tổ chức Trẻ em mắc ung thư ở Hà Nội. Tổ chức là nơi ở cho trẻ em bị ung thư từ các vùng khác nhau trên đất nước chúng ta. Ở đây cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế cho trẻ em, giáo dục, thực phẩm và các nhu cầu thiết yếu khác. Khi đó, chị gái tôi đang là sinh viên điều dưỡng, đã bảo tôi tham gia hoạt động này. Tôi yêu trẻ con nên không bao giờ ngần ngại tham gia.

Vào ngày tới đó, chúng tôi đã tổ chức một số hoạt động như chơi chơi trò chơi, ca hát, nhảy múa,… Tôi đã kể chuyện, vẽ tranh và hát với các em. Đó là một trải nghiệm đáng yêu khi nhìn thấy những đứa trẻ tràn ngập nụ cười. Chúng thực sự là những đứa trẻ dũng cảm. Chuyến đi tình nguyện đầu tiên này đã truyền cảm hứng cho tôi rất nhiều. Tôi thích giúp đỡ mọi người và những công việc thiện nguyện sẽ mang đến cho tôi những cơ hội quý giá để làm điều đó.


Đoạn văn về talk about volunteer work - Bài mẫu 5:

While I am still in my beautiful years of youth, I choose to live a useful life instead of a lazy one. Many young people just want to go home and watch TV, or they love to spend their free time to sleep without doing anything else. For me, I decided to become a volunteer in order to help other people with my ability. Last summer, my school volunteer group visited a nursing home for the elderly artists. When we came, those seniors were very happy because they might see us as their grandchildren. After greeting them, we started to clean up the inner house and the yard. We brought out the old broken stuffs then painted the wall in a brighter color. Another group made sure the yard was free of trash and pile of unnecessary things. We also planted a tree in the corner of the yard so people in the nursing home could have some shade on the sunny day. There were about a hundred of us, so we finished all of our tasks in just one day. In the evening, some of the old ladies cooked some delicious dishes for us, and we had a small party before we headed home. We give them the presents that we had prepared in advance, and we even performed some of our silly dancing and singing skills. They also prepared a small play for us, and we felt that their passion for art was never faded. We had great time together, and the nursing had a better appearance thanks to all of our efforts. When we packed our stuffs to go home, the attachment of those seniors even made some of us cry. We promised to pay a visit soon to bring more happiness and vitality to that place. The volunteer trip was beyond my expectation, and I realized that life is only meaningful when I know how to help people around me.

Bản dịch:

Trong khi tôi vẫn đang ở những năm tháng đẹp nhất của tuổi thanh xuân, tôi chọn sống một cuộc sống hữu ích thay vì sống lười biếng. Rất nhiều người trẻ tuổi chỉ muốn về nhà xem TV, hoặc họ chỉ muốn dành thời gian rảnh để ngủ mà không làm thứ gì khác. Đối với tôi, tôi quyết định trở thành một tình nguyện viên để giúp đỡ người khác với khả năng của mình. Mùa hè vừa rồi, nhóm tình nguyện viên ở trường tôi ghé thăm một viện dưỡng lão dành cho các nghệ sĩ lớn tuổi. Khi chúng tôi đến, các ông bà rất vui mừng vì có lẽ họ xem chúng tôi như cháu của họ. Sau khi thăm hỏi, chúng tôi bắt đầu dọn dẹp bên trong ngôi nhà và phía ngoài sân. Chúng tôi mang những đồ vật cũ hỏng hóc ra ngoài và sơn các bức tường bằng một màu sáng hơn. Một nhóm khác đảm bảo rằng khoảng sân không có rác và những đống đồ không cần thiết. Chúng tôi cũng trồng một cái cây ở góc sân để mọi người ở đây có thêm bóng mát vào những ngày nắng. Chúng tôi có khoảng một trăm người, vì thế chúng tôi hoàn thành tất cả công việc chỉ trong một ngày. Vào buổi chiều, một vài cô đã nấu cho chúng tôi những món ăn ngon tuyệt, và chúng tôi có một buổi tiệc nhỏ trước khi về nhà. Chúng tôi biếu họ những phần quà đã được chuẩn bị trước, và chúng tôi thậm chí còn biểu diễn những kĩ năng nhảy múa ngớ ngẩn của mình. Họ cũng chuẩn bị một vở kịch nhỏ cho chúng tôi, và chúng tôi cảm thấy rằng niềm đam mê nghệ thuật chưa bao giờ nhạt phai trong họ. Chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời, và ngôi nhà dưỡng lão có một vẻ ngoài tốt hơn nhờ vào nỗ lực của tất cả mọi người. Khi chúng tôi dọn đồ để về nhà, sự quyến luyến của các ông bà ở đây khiến một số người bật khóc. Chúng tôi hứa sẽ sớm ghé thăm để mang nhiều niềm vui và sức sống hơn cho nơi này. Chuyến đi tình nguyện đó thật sự còn vượt ngoài mong đợi của tôi, và tôi nhận ra rằng cuộc sống chỉ ý nghĩ khi tôi biết giúp đỡ những người xung quanh mình.


Đoạn văn về talk about volunteer work - Bài mẫu 6:

When we were in grade 12, my class and I did volunteer work in an orphanage. We started by setting out early in the morning, we went there with many toys and candies for children there. Those disabled children were left there by their parents, who were not able to grow them up. Besides preparing candies and some drinks, we also organized some games with them. We cooked lunch by ourselves and ate with them. In the afternoon, we organized a music show with the performance of both volunteers and the children there. There were many laughs and handclaps during the presentations, which proved that we had a really funny moment. Kids said that they want to meet parents but their parents rarely came to meet them or some of them don’t know who their parents are. So they always looked forward to volunteers coming and playing with them. They were so happy that day and so are we. We left late in the afternoon. They were grateful for coming there and we also promised to come back regularly. Leaving them behind, we nearly burst into tears, they are so lamentable. This voluntary work made us understand that there are still many unfortunate lives in this world. Being a student, let’s study hard to build a better nation and help the country escape poverty.

Bản dịch

Khi chúng tôi học lớp 12, tôi và lớp cùng làm công việc tình nguyện trong trại trẻ mồ côi. Chúng tôi bắt đầu bằng việc lên đường vào sáng sớm, chúng tôi đến đó với nhiều đồ chơi và bánh kẹo cho trẻ em ở đó. Những đứa trẻ tàn tật đó đã bị cha mẹ bỏ lại ở đó, những người đã không thể cho chúng lớn lên. Bên cạnh việc chuẩn bị bánh kẹo và một số đồ uống, chúng tôi cũng tổ chức một số trò chơi với họ. Chúng tôi tự nấu bữa trưa và ăn cùng họ. Vào buổi chiều, chúng tôi tổ chức một chương trình ca nhạc với sự biểu diễn của các tình nguyện viên và trẻ em ở đó. Có rất nhiều tiếng cười và vỗ tay trong suốt buổi thuyết trình, điều đó chứng tỏ rằng chúng tôi đã có một khoảnh khắc thực sự hài hước. Các em nói rằng các em muốn gặp bố mẹ nhưng bố mẹ hiếm khi đến gặp hoặc một số em không biết bố mẹ là ai. Vì vậy, họ luôn mong đợi các tình nguyện viên đến và chơi với họ. Họ đã rất hạnh phúc vào ngày hôm đó và chúng tôi cũng vậy. Chúng tôi rời đi vào cuối buổi chiều. Họ rất biết ơn vì đã đến đó và chúng tôi cũng hứa sẽ trở lại thường xuyên. Bỏ lại họ, chúng tôi gần như bật khóc, họ thật đáng thương. Việc làm thiện nguyện này khiến chúng tôi hiểu rằng trên đời này vẫn còn rất nhiều mảnh đời bất hạnh. Là một sinh viên, hãy học tập chăm chỉ để xây dựng một quốc gia tốt đẹp hơn và giúp đất nước thoát khỏi đói nghèo.


Đoạn văn về talk about volunteer work - Bài mẫu 7:

A volunteer also benefits themselves because they get to see how their contribution has made a difference. This experience contributes to personal development especially in some areas such as self-fulfillment, self-confidence, and self-esteem which often flourish in the midst of volunteering experiences. The selfless act of volunteering also provides a spiritual enhancement. Knowing that you made a positive impact on someone is an emotionally uplifting experience that can never be matched by money or fame.
Donating time now will also help in the future. Volunteering strengthens present skills and also shows an employer that an effort has been made to make an improvement. Such skills include communication skills, ability to work with others, ability to take direction and lead others, time management and dedication. Employers will realize that as a volunteer you must be able to prioritize your schedule so as to devote time for activities that benefit others. When employers see active volunteer work on a resume, they are much more likely to employ that person rather than someone who doesn’t do voluntary work. Employers know that most people who offer their time are conscientious, honest and hardworking individuals.

Bản dịch

Một tình nguyện viên cũng có lợi cho bản thân vì họ nhận thấy sự đóng góp của họ đã tạo ra sự khác biệt như thế nào. Kinh nghiệm này đóng góp cho sự phát triển cá nhân, đặc biệt là trong một số lĩnh vực như tự hoàn thiện, tự tin và tự trọng thường phát triển mạnh mẽ giữa những trải nghiệm tình nguyện. Hành động vị tha của tình nguyện cũng cung cấp một sự tăng cường tinh thần. Biết rằng bạn đã tạo ra một tác động tích cực đến ai đó là một trải nghiệm đầy cảm xúc không bao giờ có thể sánh được bằng tiền hoặc danh tiếng.
Đóng góp thời gian bây giờ cũng sẽ giúp trong tương lai. Tình nguyện tăng cường các kỹ năng hiện tại và cũng cho thấy một nhà tuyển dụng rằng một nỗ lực đã được thực hiện để cải thiện. Những kỹ năng như vậy bao gồm kỹ năng giao tiếp, khả năng làm việc với người khác, khả năng định hướng và lãnh đạo người khác, quản lý thời gian và cống hiến. Nhà tuyển dụng sẽ nhận ra rằng là một tình nguyện viên, bạn phải có khả năng ưu tiên lịch trình của mình để dành thời gian cho các hoạt động có lợi cho người khác. Khi các nhà tuyển dụng thấy công việc tình nguyện tích cực trong một bản lý lịch, họ có nhiều khả năng sử dụng người đó hơn là một người không làm việc tự nguyện. Nhà tuyển dụng biết rằng hầu hết những người cung cấp thời gian của họ là những cá nhân có lương tâm, trung thực và chăm chỉ.


Đoạn văn về talk about volunteer work - Bài mẫu 8:

In Vietnam, almost everyone, has been a volunteer work and I have too. At my age, I have not been donate blood so I often donate books, toys and clothes for street children and homeless people. I often do this work with my mother. Latest here on Sunday, I with my mother was used to donate books and clothes for a charity organization. In here, I met the orphans children. I played with them. Then I gave candies to them. They were all very happy.Some people think doing volunteer work is waste of time but in my opinion, doing volunteer work help me relax after school and it help me healthy. When I doing this work, I feel very happy to bring happiness to them.

Bản dịch:

Ở Việt Nam, hầu hết tất cả mọi người đều từng làm công việc thiện nguyện và tôi cũng vậy. Ở tuổi của tôi, tôi chưa được hiến máu nên tôi thường quyên góp sách vở, đồ chơi và quần áo cho trẻ em lang thang và người vô gia cư. Tôi thường làm công việc này với mẹ tôi. Mới nhất ở đây vào ngày chủ nhật, tôi với mẹ đã được sử dụng để quyên góp sách và quần áo cho một tổ chức từ thiện. Ở đây, tôi gặp những đứa trẻ mồ côi. Tôi đã chơi với họ. Sau đó tôi đưa kẹo cho họ. Tất cả họ đều rất hạnh phúc, một số người nghĩ rằng làm công việc tình nguyện là lãng phí thời gian nhưng theo tôi, làm công việc tình nguyện giúp tôi thư giãn sau giờ học và nó giúp tôi khỏe mạnh. Khi làm công việc này, tôi cảm thấy rất vui vì đã mang lại hạnh phúc cho họ.

---/---

Như vậy Top lời giải đã trình bày xong đoạn văn mẫu talk about volunteer work. Hy vọng sẽ giúp ích các em trong quá trình làm bài. Chúc các em học tốt môn Văn!

icon-date
Xuất bản : 06/03/2022 - Cập nhật : 17/03/2022