logo

(The) picture (was painting) (by) michael (last year)

Câu hỏi: Sửa lỗi sai trong câu: (The) picture (was painting) (by) michael (last year)

Trả lời: 

Đây là câu bị động ở thì quá khứ đơn. 

Lỗi sai trong câu trên là (was painting) sửa thành (was painted)

Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu về câu bị động trong Tiếng Anh nhé!

1. Khái niệm câu bị động

Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.

Câu bị động được sử dụng khi bản thân chủ thể không tự thực hiện được hành động.

(The) picture (was painting) (by) michael (last year) | Sửa lỗi sai

Ví dụ:

- Câu chủ động (active): Somebody built this house in 1930. (Ai đó đã xây ngôi nhà này vào năm 1930.)

- Câu bị động (passive): This house was built in 1930. (Ngôi nhà này được xây vào năm 1930.)

2. Mục đích sử dụng câu bị động

- Câu bị động trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích nhấn mạnh vào hành động xảy ra và đối tượng chịu tác động của hành động đó. Ngược lại, đối tượng hay tác nhân thực hiện hành động lúc này chưa được xác định rõ hoặc không còn quan trọng và do vậy có thể bị lược bỏ.

Ví dụ:

My motobike was stolen last night.

(Chiếc xe máy của tôi bị đánh cắp vào tối hôm qua)

- Trong câu trên, sự việc chiếc xe bị đánh cắp được nhấn mạnh, còn đối tượng đánh cắp nó là ai thì không rõ hoặc không quan trọng.

- Ở thể bị động, động từ (V) luôn được đưa về ở dạng phân từ 2 (quá khứ phân từ), động từ tobe được chia theo thì của động từ chính ở câu chủ động.

3. Cấu trúc câu bị động 

- Câu chủ động: S + V + O

- Câu bị động: O + tobe + V (phân từ 2) (+ by + S)

Ví dụ:

+ I do my homework. -> The homework is done (by me).

Tôi làm bài tập về nhà. -> Bài tập về nhà được làm (bởi tôi).

+ She will write a letter. -> A letter will be written (by her).

Cô ấy sẽ viết một bức thư. -> Một bức thư sẽ được viết (bởi cô ấy).

+ They finished the project yesterday. -> The project was finished yesterday (by them).

Họ kết thức dự án này vào hôm qua. -> Dự án này được kết thức vào hôm qua (bởi họ).

- Trường hợp với dạng phủ định: để “not” sau tobe

- Trường hợp với dạng câu hỏi (nghi vấn, có từ để hỏi): đảo tobe lên đầu (câu hỏi nghi vấn) và đặt tobe tương ứng với chủ thể sau từ để hỏi (câu hỏi có từ để hỏi)

Ví dụ:

+ Is this letter written by your mother? (Bức thư này có phải được viết bởi mẹ bạn?)

+ Who will be taught by Mr. Paul this afternoon? (Ai sẽ được dạy bởi thầy Paul vào chiều nay?)

4. Cấu trúc câu bị động với các thì trong tiếng anh

(The) picture (was painting) (by) michael (last year) | Sửa lỗi sai (ảnh 2)

- Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động:

+ Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động.

+ Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên.

+ Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….

  • LƯU Ý:

1. Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.

Ví dụ: My leg hurts.

2. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.

The US takes charge (Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm)

- Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.

The bird was shot with the gun.

The bird was shot by the hunter.

3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:

- Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.

+ Could you please check my mailbox while I am gone.

+ He got lost in the maze of the town yesterday.

- Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy

+ The little boy gets dressed very quickly.

- Could I give you a hand with these tires.

- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.

4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.

  • to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This table is made of wood

  • to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)

Ví dụ: Paper is made from wood

  • to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)

Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

  • to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This soup tastes good because it was made with a lot of spices.

5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động.

Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.

Lulu and Joe got maried last week. (informal)

➤ Lulu and Joe married last week. (formal)

After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)

➤ After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)

  • Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb

She married a builder.

Andrew is going to divorce Carola

  • To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)

She got married to her childhood sweetheart.

He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her

5. Bài tập vận dụng

Bài 1:

1. The broken table (repair) yesterday.

Was repaired 

2. A new mobile phone (buy) next month.

Will be bought

3. Flowers (water) in the garden now.

Are being watered

4. English (learn) for 3 months by this weekend.

Will have been learned

5. This movie (watch) yesterday.

Was watched

6. This book (read) three times.

Has been read 

7. My motorbike (steal) yesterday.

Was stolen

8. My watch (break) last night.

Was broken 

Bài 2: 

Câu 1 : My father waters this flower every morning.

This flower is watered (by my father) every morning.

Câu 2 : John invited Fiona to his birthday party last night.

Fiona was invented to John’s birthday party last month.

Câu 3 : Her mother is preparing the dinner in the kitchen.

The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.

Câu 4 : We should clean our teeth twice a day.

Our teeth should be cleaned twice a day.

Câu 5 : Our teachers have explained the English grammar.

The English grammar has been explained (by our teacher).

Câu 6 : Some drunk drivers caused the accident in this city.

The accident was caused in this city (by some drunk drivers).

Câu 7 : Tom will visit his parents next month.

Tom’s parents will be visited (by him) next month.

Câu 8 : The manager didn’t phone the secretary this morning.

The secretary wasn’t phoned (by the manager) this morning.

Câu 9 : Did Mary this beautiful dress?

Was this beautiful dress bought by Mary?

Câu 10 : I won’t hang these old pictures in the living room.

These old pictures won’t be hung in the living room (by me).

icon-date
Xuất bản : 06/03/2022 - Cập nhật : 06/03/2022