Câu trả lời chính xác nhất: Một số từ chỉ hương vị là: bùi bùi, cay cay, chát lè, chua khé, chua gắt, chua ngọt, đắng ngắt, mặn nồng, ngọt dịu, nhàn nhạt…
Để có thể hiểu hơn về câu hỏi, Toploigiai đã mang tới bài mở rộng sau đây về hương vị và từ ngữ chỉ hương vị, mời các bạn cùng tham khảo.
- Không chỉ riêng Tiếng Việt, hầu hết các ngôn ngữ đều có quá ít từ chỉ hương vị. Trong tác phẩm Visual Thinking, nhà tâm lý học Rudolf Arnheim biện luận rằng không có phân chia giữa việc nhìn và việc suy nghĩ. Đối với mùi và vị – “một người có thể thưởng thức các mùi và các vị nhưng lại khó có thể nghĩ về chúng”.
- Henning nói: ―Tưởng tượng ra mùi là điều không thể. Simmel cũng nhấn mạnh: ―Khó khăn trong việc diễn tả những ấn tượng về mùi thành các từ cao hơn rất nhiều lần diễn tả những ấn tượng của nghe và nhìn. Chúng không thể được phóng chiếu dựa trên một thang độ tưởng tượng nào.”
- Để lí giải cho sự xem nhẹ khứu giác này, Annick Le Guérer chỉ ra một số nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân là do sự khan hiếm của lớp từ vựng chỉ mùi. Bên cạnh đó, việc mô tả chính xác mùi như thế nào cũng gặp phải rất nhiều khó khăn và chỉ có thể diễn đạt mùi bằng cảm giác hài lòng hay không hài lòng.
- Có một thực tế là, trong tiếng Việt, tính từ miêu tả hương vị rất phong phú. Tuy nhiên việc phản ánh lớp từ này còn hạn chế. Các từ trong Từ điển tiếng Việt còn chưa phản ánh hết được sự đa dạng trong việc con người dùng cảm nhận mùi vị thức ăn ra sao.
Trong quá trình tìm kiếm nguồn tài liệu cho lĩnh vực ẩm thực, có một luận án tiến sĩ ngôn ngữ học: Ngữ nghĩa của nhóm từ ngữ chỉ mùi vị trong tiếng Việt của tác giả Nguyễn Thị Huyền đã nói về từ miêu tả hương vị.
Trong luận án này, bằng những tìm hiểu và phân tích, tác giả đã chỉ ra trong tiếng Việt có 112 từ ngữ chỉ mùi, gồm 22 từ đơn, 63 từ ghép, và 27 từ láy. Có 92 từ chỉ vị, gồm 12 từ đơn, 59 từ ghép, và 21 từ láy.
>>> Tham khảo: Từ ngữ chỉ trí thức
- Hương vị là ấn tượng chung của một loại rượu hoặc thực phẩm, sự kết hợp của cả mùi hương, vị và cảm giác miệng. Hương vị là cách bộ não của chúng ta tổng hợp hương liệu, vị và kết cấu thành một trải nghiệm tổng thể. Khó khăn đến khi chúng ta cần truyền đạt ý tưởng về hương vị. Không có gì đáng ngạc nhiên, ngôn ngữ thường được sử dụng xung quanh hương vị có thể rất khó hiểu, nhưng nếu bạn giữ những ý tưởng này rõ ràng, bạn sẽ có thể nhận biết bất cứ hương vị nào.
- Khái niệm mùi vị: Mùi vị chỉ xuất hiện bên trong miệng của bạn. Mùi vị có cách thức để hoạt động với lưỡi và miệng của chúng ta dung hòa với thức ăn, đồ uống. Lưỡi của chúng ta có 2 loại thụ thể.
Một loại thụ thể là cho mùi vị, được gọi khéo léo là “vị giác” (tastebuds) thứ mà có thể được tìm thấy trên tất cả lưỡi của chúng ta. Miệng được cảm nhận bởi các dây thần kinh tự do chạy bên trong miệng và lưỡi. Chúng ta “chạm” vào rượu vang (hoặc nước sốt hoặc bất cứ thứ gì chúng ta nuốt vào), và có khả năng nhận được kết cấu của nó.
>>> Tham khảo: Từ ngữ chỉ âm thanh
a. Một số từ chỉ hương vị trong Tiếng Việt
- Bùi: có vị ngon hơi beo béo như vị của lạc, hạt dẻ.
Ví dụ: bùi bùi: có vị hơi bùi.
- Chát: có vị như vị của chuối xanh.
Ví dụ: chan chát: có vị hơi chát; chát chát; chát đắng; chát lè: chát lắm, như không thể nuốt nổi; chát xít: chát đến mức lưỡi như bị se lại, xít lại, không còn nuốt được.
- Chua: có vị như vị của chanh, giấm.
Ví dụ: chua lét: chua đến mức không chịu được, nếu phải ăn, ngửi; chua lòm: chua đến mức khó chịu; chua ngọt; chua nhẹ; chua thanh.
- Dịu ngọt:
- Đắng: có vị làm khó chịu như vị của bồ hòn, mật cá.
Ví dụ: đăng đắng: có vị hơi đắng; đắng chằng: đắng đến mức cảm giác khó chịu còn lại rất lâu sau khi nếm phải.
- Mặn: có vị của muối biển.
Ví dụ: mằn mặn: có vị hơi mặn; mặn chát: mặn đến mức cảm thấy như chát ở lưỡi; mặn ngọt; mặn nhạt.
- Ngọt: có vị như vị của đường, mật.
Ví dụ: ngọt dịu: hơi ngọt, gây cảm giác dễ chịu; ngọt đắng; ngọt khé; ngọt lịm: ngọt thấm vào người gây cảm giác dễ chịu, thích thú; ngọt sắc: rất ngọt, có thể gây khé cổ; ngọt thanh: ngọt vừa phải, dễ ăn; ngọt mát: ngọt vừa phải, gây cảm giác mát dịu.
b. Một số từ chỉ hương vị trong Tiếng Anh
- Acerbity: chua
- bitter: đắng, chát
- bittersweet: vừa đắng vừa ngọt
- salty: mặn
- sour: chua
- sweet: ngọt
- spicy: cay
vv…
-----------------------------------
Trên đây là bài tìm hiểu của Toploigiai về câu hỏi Từ ngữ chỉ hương vị?. Hi vọng thông qua bài tìm hiểu trên, Toploigiai có thể giúp các bạn học tập tốt hơn và hiểu rõ hơn về câu hỏi.