logo

Từ ngữ chỉ âm thanh

icon_facebook

Câu trả lời chính xác nhất: Một số từ ngữ chỉ âm thanh trong Tiếng Việt là: rì rầm, ào ào, tí tách, vi vu, xào xạc, lao xao, vun vút…

Để có thể hiểu hơn về câu hỏi Từ ngữ chỉ âm thanh?, Toploigiai đã mang tới bài mở rộng sau đây câu hỏi trên, mời các bạn cùng theo dõi.


1. Tìm hiểu chung về âm thanh

a. Khái niệm âm thanh

-  Âm thanh là hiện tượng vật thể rung động phát ra tiếng và lan truyền đi trong không khí. Tai của chúng ta nghe được âm thanh là nhờ màng nhĩ. Màng nhĩ nối liền với hệ thống thần kinh.

- Quá trình thu nhận âm thanh diễn ra như sau: làn sóng âm thanh từ vật thể rung động phát ra, được lan truyền đi trong không gian tới tai ta, làm rung màng nhĩ theo đúng nhịp điệu rung động của vật thể đã phát ra tiếng. Nhờ đó mà ta nghe được âm thanh. Còn không khí chính là môi trường truyền dẫn âm thanh.

b. Bản chất của âm thanh

- Âm thanh là các dao động cơ học của các phân tử, nguyên tử hay các hạt làm nên vật chất, lan truyền trong vật chất và đến tai người. Sóng âm đập vào và làm rung động màng nhĩ, kích thích não bộ khiến chúng ta nghe được âm thanh.

Ví dụ về âm thanh: tiếng chim hót, tiếng chuông điện thoại, tiếng nói chuyện, tiếng nước chảy, tiếng lá xào xạc,...

- Đối với thính giác của người, âm thanh thường là sự dao động, trong dải tần số từ khoảng 20 Hz đến khoảng 20 kHz, của các phân tử không khí, và lan truyền trong không khí, va đập vào màng nhĩ, làm rung màng nhĩ và kích thích bộ não. Tuy nhiên âm thanh có thể được định nghĩa rộng hơn, tuỳ vào ứng dụng, bao gồm các tần số cao hơn hay thấp hơn tần số mà tai người có thể nghe thấy, và không chỉ lan truyền trong không khí, mà trong bất cứ vật liệu nào. Trong định nghĩa rộng này, âm thanh là sóng cơ học và theo lưỡng tính sóng hạt của vật chất, sóng này cũng có thể coi là dòng lan truyền của các hạt phonon, các hạt lượng tử của âm thanh.

- Cả tiếng ồn và âm nhạc đều là các âm thanh. Trong việc truyền tín hiệu bằng âm thanh, tiếng ồn là các dao động ngẫu nhiên không mang tín hiệu.

c. Các thuộc tính của âm thanh

- Tần số:

+ Tần số của một số âm đơn là số lần dao động của không khí truyền dẫn âm trong một dây đồng hồ.  Tần số biểu thị độ cao của âm thanh, tiếng trầm có tần số thấp, tiếng bổng có tần số cao. Tần số âm thanh có đơn vị là Héc (Hz).

+ Tai người có thể nghe thấy được các tần số thấp tới 15 Hz và tần số cao tới 20.000 Hz. Dải tần số 16Hz đến 20.000Hz gọi là siêu âm.

- Áp suất âm thanh:

+ Áp suất âm thanh hay thanh áp là áp suất không khí khi âm thanh truyền trong không gian làm cho thay đổi.

+ Đơn vị thanh áp là bar. 1 bar là thanh áp tác động lên một diện tích 1cm2 một lực là 1 đin. 1 bar = 1 đin/cm2.

- Công suất âm thanh:

+ Công suất âm thanh là năng lợng âm thanh đi qua một diện tích S trong một thời gian giây.

+ Công suất âm thanh P có thể tính bằng công thức: P = psv.

Trong đó p là thanh áp, v là tốc độ dao động của một phần tử không khí tại đó và S là diện tích. Công suất âm thanh tính theo oát (W).

- Cường độ âm thanh:

+ Cường độ âm thanh là lượng năng lượng được sóng âm truyền đi trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm. Đơn vị cường độ âm là watt trên mét vuông (ký hiệu: W/m2).

+ Ba đại lượng áp suất âm thanh, công suất âm thanh, cường độ âm thanh gắn liền với nhau. Âm thanh có năng lượng càng lớn thì công suất, cường độ và áp suất của âm thanh càng lớn.

>>> Tham khảo: Từ ngữ chỉ hương vị


2. Một số từ ngữ chỉ âm thanh

Một số từ ngữ chỉ âm thanh trong Tiếng Việt là: rì rầm, ào ào, tí tách, vi vu, xào xạc, lao xao, vun vút…

[CHUẨN NHẤT] Từ ngữ chỉ âm thanh

>>> Tham khảo: Từ ngữ chỉ trí thức


3. Một số bài tập về từ ngữ chỉ âm thanh:

Bài tập 1:

a, Tìm các từ gợi tả âm thanh: Chỉ tiếng nước chảy; Chỉ tiếng gió thổi.

b, Tìm các từ gợi tả hình ảnh: Gợi tả dáng dấp của một vật; Gợi tả màu sắc.

(Lưu ý, mỗi phần ít nhất 3 từ)

Lời giải:

a, Các từ gợi tả âm thanh:

- Chỉ tiếng nước chảy: róc rách, rì rầm, rì rào, ào ào, tí tách, lộp bộp,…

- Chỉ tiếng gió thổi:  rì rào, vi vu, xào xạc, lao xao, vù vù, vun vút…

b, Tìm các từ gợi tả hình ảnh:

- Gợi tả dáng dấp của một vật: lênh khênh, chót vót, nghiêng nghiêng, vạm vỡ, thanh tao, nhã nhặn, cao lớn,…

- Gợi tả màu sắc: sặc sỡ, lòe loẹt, trầm, nhạt, chói, rực rỡ,…

Bài tập 2: Tìm từ ngữ chỉ âm thanh thích hợp để điền vào chỗ trống ở mỗi dòng sau: a, Từ xa, tiếng thác dội về nghe như .....................................

b, Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như .............................

c, Tiếng sóng biển rầm rì như ................................................

Lời giải:

a, Từ xa, tiếng thác dội về nghe như tiếng gầm của sư tử / tiếng của trận mưa xối xả.

b, Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như tiếng hót họa mi / tiếng chim hót líu lo

c, Tiếng sóng biển rầm rì như ai đang trò chuyện.

Bài tập 3: Tìm những từ ngữ chỉ âm thanh trong mỗi câu sau:

a) Tiếng ve râm ran như tiếng nhạc chiều êm ả.

b) Tiếng sóng ì oạp vỗ vào bờ cát như tiếng ru dịu dàng của mẹ.

c) Tiếng khèn dìu dặt tựa tiếng gió reo vi vút trong rừng bương.

Lời giải:

Những từ chỉ âm thanh trong những câu trên là:

a, râm ran, êm ả

b, ì oạp, dịu dàng

c, dìu dặt, vi vút.

------------------------------------

Trên đây là bài tìm hiểu của Toploigiai về câu hỏi Từ ngữ chỉ âm thanh?. Hi vọng thông qua bài mở rộng trên, Toploigiai có thể giúp các bạn hiểu rõ hơn âm thanh và từ ngữ chỉ âm thanh.

icon-date
Xuất bản : 21/09/2022 - Cập nhật : 21/09/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads