Câu trả lời đúng nhất: Những từ ngữ miêu tả âm thanh có thể kể đến như:
- Lắc rắc: Từ mô phỏng tiếng động nhẹ, giòn và thưa phát ra liên tiếp.
- Khúc khích: từ gợi tả tiếng cười nhỏ và liên tiếp, biểu lộ sự thích thú.
- Thủ thỉ: Nói nhỏ nhẹ, thong thả, vừa đủ để cho nhau nghe, thường là để thổ lộ tình cảm, tâm tình.
- Thút thít: Từ gợi tả tiếng khóc nhỏ và ngắt quãng, xen với tiếng xịt mũi.
- Ha hả: Từ gợi tả tiếng cười to, có vẻ rất khoái chí.
- Ừng ực: Từ mô phỏng tiếng nuốt chất lỏng mạnh và liên tiếp từng hơi dài.
- Râm ran: Hoà vào nhau rộn rã.
- The thé: Cao và thường rít lên đột ngột, nghe chối tai.
- Róc rách: từ mô phỏng tiếng nước chảy nhẹ qua kẽ đá
- Xào xạc: Từ mô phỏng tiếng như tiếng lá cây lay động va chạm nhẹ vào nhau.
- Rì rào: Từ mô phỏng những âm thanh nhỏ, êm nhẹ, phát ra đều đều liên tiếp như tiếng sóng vỗ, tiếng gió thổi.
- Vi vu: Từ mô phỏng tiếng như tiếng gió thổi nhè nhẹ qua cành lá.
- Ríu rít: Từ mô phỏng những tiếng cao, trong và tiếp liền nhau, nghe không rõ từng tiếng, giống như tiếng chim.
- Líu lo: Có nhiều âm thanh cao và trong ríu vào nhau nghe vui tai.
- Lanh lảnh: (âm thanh) cao và trong, với nhịp độ mau.
- Tí tách: Từ mô phỏng tiếng động nhỏ, gọn, liên tiếp, không đều nhau như tiếng nước rơi xuống từng giọt cách quãng.
- Lõng bõng: Lỏng vỏng. Nhiều nước ít cái.
- Loạt xoạt: Tiếng lá hay vải chạm vào nhau.
- Tủm tỉm: Nói cười chúm chím.
- Rào rào: Từ mô phỏng những tiếng động xen lẫn vào nhau đều đều, liên tiếp.
Để tìm hiểu hơn về từ ngữ miêu tả âm thanh, Toploigiai mời các bạn tìm hiểu phần nội dung dưới đây nhé!
Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái…. Và có ba loại tính từ đặc trưng : Tính từ chỉ đặc điểm, tính từ chỉ tính chất, tính từ chỉ trạng thái. Trong đó có tính từ chỉ âm thanh.
>>> Tham khảo: Từ ngữ miêu tả mặt trời
Là những từ mô phỏng âm thanh của thiên nhiên, động vật và con người.
– Ví dụ:
Âm thanh tiếng mưa sử dụng từ tượng thanh như: rào trào, ầm ầm, lộp độp, tí tách.
Mô tả âm thanh của tiếng gió như: xào xạc, lao xao…
Âm thanh con người: Tiếng cười: hi hi, ha ha, khanh khách, hắc hắc, khúc khích…
Âm thanh thiên nhiên như: Tiếng nước chảy róc rách, tiếng chim hót ríu rit, tiếng vịt kêu cạp cạp…
* Từ tượng hình
Là những từ gợi tả được hình dáng, ngoại hình hay vẻ bề ngoài của người, của vật
* Từ tượng thanh
Là những từ mô phỏng âm thanh của thiên nhiên, động vật và con người.
>>> Tham khảo: Từ ngữ miêu tả mái tóc?
Làm tăng tính biểu cảm, biểu đạt của ngôn ngữ và làm miêu tả trở nên cụ thể và sinh động hơn. Vì đa số từ tượng thanh, tượng hình đều là từ láy
Giúp khả năng miêu tả, diễn tả cảnh vật, con người, thiên nhiên chi tiết, thực tế và đa dạng.
Lưu ý đa số từ tượng thanh, tượng hình là từ láy, nhưng tất cả từ láy đều không phải là tượng thanh hoặc tượng hình. Đôi khi 2 loại từ này có thể không là từ láy.
Không nên quá lạm dụng 2 loại từ này vì sẽ ảnh hưởng đến nội dung, nghệ thuật tác phẩm.
Những từ ngữ miêu tả âm thanh có thể kể đến như:
- Lắc rắc: Từ mô phỏng tiếng động nhẹ, giòn và thưa phát ra liên tiếp.
- Khúc khích: từ gợi tả tiếng cười nhỏ và liên tiếp, biểu lộ sự thích thú.
- Thủ thỉ: Nói nhỏ nhẹ, thong thả, vừa đủ để cho nhau nghe, thường là để thổ lộ tình cảm, tâm tình.
- Thút thít: Từ gợi tả tiếng khóc nhỏ và ngắt quãng, xen với tiếng xịt mũi.
- Ha hả: Từ gợi tả tiếng cười to, có vẻ rất khoái chí.
- Ừng ực: Từ mô phỏng tiếng nuốt chất lỏng mạnh và liên tiếp từng hơi dài.
- Râm ran: Hoà vào nhau rộn rã.
- The thé: Cao và thường rít lên đột ngột, nghe chối tai.
- Róc rách: từ mô phỏng tiếng nước chảy nhẹ qua kẽ đá
- Xào xạc: Từ mô phỏng tiếng như tiếng lá cây lay động va chạm nhẹ vào nhau.
- Rì rào: Từ mô phỏng những âm thanh nhỏ, êm nhẹ, phát ra đều đều liên tiếp như tiếng sóng vỗ, tiếng gió thổi.
- Vi vu: Từ mô phỏng tiếng như tiếng gió thổi nhè nhẹ qua cành lá.
- Ríu rít: Từ mô phỏng những tiếng cao, trong và tiếp liền nhau, nghe không rõ từng tiếng, giống như tiếng chim.
- Líu lo: Có nhiều âm thanh cao và trong ríu vào nhau nghe vui tai.
- Lanh lảnh: (âm thanh) cao và trong, với nhịp độ mau.
- Tí tách: Từ mô phỏng tiếng động nhỏ, gọn, liên tiếp, không đều nhau như tiếng nước rơi xuống từng giọt cách quãng.
- Lõng bõng: Lỏng vỏng. Nhiều nước ít cái.
- Loạt xoạt: Tiếng lá hay vải chạm vào nhau.
- Tủm tỉm: Nói cười chúm chím.
- Rào rào: Từ mô phỏng những tiếng động xen lẫn vào nhau đều đều, liên tiếp.
Bài 1: Tìm từ láy tượng thanh trong bài thơ Qua đèo ngang của Bà Huyện Thanh Quan
“Bước tới đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông rợ mấy nhà
Nhớ nước, đau lòng con cuốc cuốc
Thương nhà, mỏi miệng cái da da
Dừng chân đứng lại: trời, non, nước
Một mảnh tình riêng, ta với ta”
Trả lời:
– Từ tượng hình: Lom khom, Lác đác,
– Từ tượng thanh: Cuốc cuốc, da da
Bài 2: Tìm những từ tượng hình chỉ dáng đi của con người?
Trả lời:
Rón rén
Lù đù
Thoăn thoắt
Lạch bạch
Lon ton
Bài 3: Viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ láy tượng hình, tượng thanh
Tiết trời tháng 8 thật dễ chịu, những ngọn gió thoang thoảng, tiếng lá rơi xào xạc, tiếng chim kêu líu lo, mùa thu đã đến thật rồi. Quang cảnh mùa thu lại khiến những ký ức tuổi thơ trong tôi ùa về. Những mùa khai giảng đã qua, những lần cắp cặp vội vàng tới trường cùng chúng bạn tôi vẫn còn nhớ như in. Tất cả những điều đó đọng lại trong tâm trí tôi một cách đẹp đẽ và luôn khiến tôi xúc động vô cùng mỗi khi bất chợt nhớ về. Hôm nay, lại đúng vào ngày tựu trường, nhìn các em nhỏ với gương mặt rạng rỡ được cha mẹ chở tới lớp, tự dưng tôi lại thấy bồi hồi và tiếc nuối. Ước gì mình có thể trải qua cảm giác hân hoan ấy một lần nữa Những kỷ niệm về tuổi thơ vẫn không bao giờ nhạt nhòa dù tôi có lớn thế nào.
-------------------------------------
Như vậy, qua bài viết, chúng tôi đã giải đáp câu hỏi Từ ngữ miêu tả âm thanh. Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bạn trong học tập. Chúc các bạn học tập tốt!