logo

Từ láy có vần ong

Câu trả lời chính xác nhất: Một số từ láy có chứa vần ong là: óng ánh, long lanh, song song, mong mỏi, trong trẻo,…

Để giúp các bạn hiểu hơn về cách tìm từ láy có vần ong, Toploigiai đã mang tới bài mở rộng sau đây về từ láy và một số nội dung liên quan, mời các bạn cùng tham khảo.


1. Từ láy là gì?

- Từ láy là cấu tạo đặc biệt của từ phức, được tạo thành bởi hai tiếng trở lên, trong đó phối hợp những tiếng có âm đầu hoặc vần hoặc cả âm đầu và vần. Từ láy có thể chỉ có một từ có nghĩa hoặc không từ nào có nghĩa khi đứng một mình. Bên cạnh đó, cần lưu ý từ láy từ thuần Việt.

- Trong tiếng Việt, từ láy có độ dài tối thiểu là hai tiếng, tối đa là bốn tiếng. Tuy nhiên, láy hai tiếng là loại từ láy tiêu biểu của tiếng Việt.

- Một từ được coi là từ láy khi có thành phần ngữ âm lặp lại (hay còn gọi là điệp) vừa có biến đổi (còn gọi là đối). Chẳng hạn như từ “long lanh”: lặp ở âm đầu, đối ở phần vần.

- Từ láy thường được sử dụng nhiều trong thơ ca, tác phẩm văn học để mô tả, nhấn mạnh vẻ đẹp phong cảnh con người hoặc diễn đạt cảm xúc, tâm trạng, âm thanh và nhiều hoạt động khác.

>>> Tham khảo: Từ láy có vần om


2. Các loại từ láy

Về cơ bản từ láy được chia thành 2 loại gồm từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.

- Từ láy toàn bộ: Là những từ có các tiếng lặp lại cả âm và vần.

Ví dụ: ào ào, luôn luôn, xa xa, dành dành, xanh xanh, hằm hằm, khom khom…

Một số từ láy có tiếng thay đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối, để tạo sự hài hoà về âm thanh.

Ví dụ: ngoan ngoãn, thoang thoảng, thăm thẳm, lanh lảnh, ngồn ngộn…

- Từ láy bộ phận: Là loại từ được láy giống phần âm hoặc phần vần, dấu câu có thể giống hoặc khác tùy vào cách người dùng muốn:

+ Láy âm: Là những từ có phần âm lặp lại nhau.

Ví dụ: Mênh mông, miên man, xinh xắn, ngơ ngác, mếu máo…

+ Láy vần: Là những từ có phần vần lặp lại nhau.

Ví dụ: Chênh vênh, liêu xiêu, lao xao...

Từ láy bộ phận thường được sử dụng nhiều hơn từ láy toàn bộ vì dễ phối vần và âm.

Từ láy có vần ong

3. Tác dụng của từ láy

- Qua các nội dung trên, ta thấy từ láy được sử dụng vô cùng linh hoạt. Người dùng biến đổi các loại từ láy có thể mang đến cho người đọc, người nghe những cảm nhận khác nhau. Nếu các từ láy hoàn toàn giúp cho người nói, người viết nhấn mạnh sự vật, sự việc, hiện tượng; thì một chút biến đổi về thanh điệu hoặc phụ âm cuối lại mang đến một vẻ đẹp hài hòa, tinh tế.

- Xuất phát từ sự biến đổi linh hoạt của mình, từ láy được sử dụng phổ biến trong cả văn nói và văn viết. Thông thường từ láy được dùng để miêu tả nhấn mạnh vẻ đẹp của phong cảnh, hình dáng của sự vật hoặc diễn đạt cảm xúc, tâm trạng, trình trạng, âm thanh … của con người, của sự vật và hiện tượng trong cuộc sống. Từ đó, mang đến cho con người một cái nhìn đa chiều và sâu sắc đối với vấn đề được nói đến.

Từ láy có vần ong

4. Từ láy có vần ong

Một số từ láy có chứa vần ong là: óng ánh, long lanh, song song, mong mỏi, trong trẻo, òng óng, long đong, song song, bong bóng, óng ngóng, chong chóng, bóng hồng,…


5. Một số bài tập vận dụng:

Bài 1: Xác định từ láy trong các dòng thơ sau và cho biết chúng thuộc vào loại từ láy nào:

Gió nâng tiếng hát chói chang

Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời

Tay nhè nhẹ chút, người ơi

Trông đôi hạt rụng hạt rơi xót lòng.

Mảnh sân trăng lúa chất đầy

Vàng tuôn trong tiếng máy quay xập xình

Nắng già hạt gạo thơm ngon

Bưng lưng cơm trắng nắng còn thơm tho.

Lời giải:

Các từ láy trong các dòng thơ là: chói chang, long lanh, nhè nhẹ, xập xình, bưng lưng, thơm tho

Từ láy bộ phận: chói chang, long lanh, xập xình, bưng lưng, thơm tho

Từ láy toàn bộ: nhè nhẹ.

Bài 2: Tìm các từ láy trong các câu thơ trích dưới đây:

a) Dưới trăng quyên đã gọi hè,

Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bông (Nguyễn Du)

b) Ngoài kia chú vạc / Lặng lẽ mò tôm / Bên cạnh sao hôm / Long lanh đáy nước (Võ Quảng)

Lời giải:

a. Từ láy trong câu thơ trích là: lửa lưu, lập lòe

b. Từ láy trong câu thơ trích là: lặng lẽ, long lanh

Bài 3: Các từ sau đây, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy? Dựa vào đâu để phân biệt như thế?

học hành, thong thả, gấp gáp, đi đứng, thấp thỏm

Lời giải:

Từ ghép: học hành, đi đứng

Từ láy: thong thả, gấp gáp, thấp thỏm

→ Phân biệt như vậy, dựa vào nghĩa của từ:

Từ láy: trong hai tiếng, chỉ 1 tiếng có nghĩa liên quan đến nghĩa chung của cả từ láy đó, còn tiếng còn lại không có nghĩa gì hoặc không liên quan đến nghĩa của từ láy.

Từ ghép: cả 2 tiếng trong từ ghép đều có nghĩa cụ thể, liên quan đến nghĩa chung của từ ghép

----------------------------------

Trên đây là bài tìm hiểu và mở rộng của Toploigiai về câu hỏi Từ láy có vần ong. Hi vọng thông qua bài tìm hiểu trên, Toploigiai có thể giúp các bạn hiểu rõ hơn về từ láy cũng như là từ láy có vần ong.

icon-date
Xuất bản : 24/09/2022 - Cập nhật : 24/09/2022