Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Có thể chia từ đồng nghĩa thành 2 loại: từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Dưới đây là Từ đồng nghĩa với từ quý phái. Mời các em tham khảo !
Trả lời
Từ đồng nghĩa với từ quý phái là từ: sang trọng, xa hoa, quyền quý.
>>> Xem thêm: Từ đồng nghĩa với từ hành khất
- Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống, hoặc gần giống nhau.
- Từ đồng nghĩa có hai loại:
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối): Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay đổi cho nhau trong lời nói.
Ví dụ: Mẹ – má, bố – ba – cha
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( đồng nghĩa tương đối, đồng nghĩa khác sắc thái): Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm ( biểu thị cảm xúc, thái độ) hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ ngữ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp.
Ví dụ: chết – hi sinh (hy sinh mang ý nghĩa trang trọng, thiêng liêng hơn).
- Lưu ý: Đối với từ đồng nghĩa không hoàn toàn, tuy các từ có nghĩa tương đương nhau nhưng lại mang sắc thái biểu thị khác nhau. Khi viết tập làm văn, học sinh hãy thật lưu ý khi lựa chọn từ nào cho phù hợp với văn cảnh, đối tượng nhé!
- Con nhà quý phái
- Bà Lan mang vẻ đẹp quý phái sang trọng
- Lọ lem xuất hiện trong buổi tiệc với vẻ đẹp quý phái
- Nga có một dáng điện thanh cao quý phái
Bài 1: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân) trong các dòng thơ sau:
a. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến)
b. Tháng Tám mùa thu xanh thắm. (Tố Hữu)
c. Một vùng cỏ mọc xanh rì. (Nguyễn Du)
d. Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên)
e. Suối dài xanh mướt nương ngô. (Tố Hữu)
Đáp án
a. Xanh ngắt: Xanh một màu xanh trên diện rộng.
b. Xanh tươi: Xanh tươi đằm thắm.
c. Xanh rì: Xanh đậm và đều như màu của cây cỏ rậm rạp.
d. Xanh biếc: Xanh lam đậm và tươi ánh lên.
e. Xanh mướt: Xanh tươi mỡ màng
Bài 2: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại:
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.
Đáp án
a) Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại: Tổ tiên
b) Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại: quê mùa
Bài 3: Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại:
a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.
b) Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội.
c) Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.
Đáp án
Từ lạc trong dãy từ là:
a) Thợ cấy, thợ cày, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân là các từ chỉ nông dân
→ Từ lạc: thợ rèn
b) Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội là các từ chỉ công nhân và người sản xuất thủ công nghiệp
→ Từ lạc: thủ công nghiệp
c) Từ lạc: nghiên cứu
→ Các từ còn lại chỉ giới trí thức
Bài 4: Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hè ở đây ..., cây cối đứng..., không gian..., không một tiếng động nhỏ.
Đáp án
Cảnh vật trưa hè ở đây yên tĩnh, cây cối đứng im lìm, không gian vắng lặng, không một tiếng động nhỏ.
Bài 5: Tìm các từ ghép được cấu tạo theo mẫu:
a) Thợ + X
b) X + viên
c) Nhà + X
d) X + sĩ
Đáp án
a) Thợ + X: Thợ xây, thợ máy, thợ điện
b) X + viên: Công viên, điệp viên,
c) Nhà + X: Nhà kính, nhà trắng, nhà thơ
d) X + sĩ: Bác sĩ, y sĩ, nha sĩ, thi sĩ
Bài 6: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:
a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng).
c) Dòng sông chảy rất (hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Đáp án
Điền vào các câu như sau:
a) Câu văn cần được gọt giũa cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa đỏ au.
c) Dòng sông chảy rất hiền hoà giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Bài 7: Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm:
a) Cắt, thái, ...
b) To, lớn,...
c) Chăm, chăm chỉ,...
Đáp án
a) Cắt, thái, chặt, băm, chém, phát, xén, cưa, xẻ, bổ,…
→ Nghĩa chung: chia cắt đối tượng thành những phần nhỏ
b) To, lớn, to tát, vĩ đại, hùng vĩ
→ Nghĩa chung: Có kích thướ , cường độ quá mức bình thường
c) Chăm, chăm chỉ, chịu khó, cần cù, siêng năng
→ Nghĩa chung: Làm nhiều và làm đều đặn một việc gì đó
Bài 8: Dựa vào nghĩa của tiếng "hòa", chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng "hòa" có trong mỗi nhóm:
Hòa bình, hòa giải, hòa hợp, hòa mình, hòa tan, hòa tấu, hòa thuận, hòa vốn.
Đáp án
- Chia thành 2 nhóm sau:
+ Nhóm 1: hòa bình, hòa giải, hòa hợp, hòa thuận, hòa vốn
+ Nhóm 2: hòa mình, hòa tan, hòa tấu
- Nghĩa của tiếng hòa trong mỗi nhóm:
+ Nhóm 1: chỉ sự cân bằng, ngang nhau giữa các yếu tố, đối tượng
+ Nhóm 2: chỉ sự dung hợp, trộn lẫn vào nhau của nhiều yếu tố, đối tượng
Bài 9: Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau:
Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ..., tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà ...., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng ... vì một lá cỏ non vừa ..., hình như mỗi giọt khí trời cũng ...., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.
(theo Nguyễn Đình Thi)
(1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh.
(2): sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy.
(3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khuâng, chuyển mình, cựa mình, chuyển động.
(4): bật dậy, vươn cao, xòe nở, nảy nở, xuất hiện, hiển hiện.
(5): lay động, rung động, rung lên, lung lay.
Đáp án
Điền như sau:
(1) đổi mới
(2) sinh sôi
(3) cựa mình
(4) xòe nở
(5) rung động
Bài 10: Tìm những từ cùng nghĩa chỉ màu đen để điền vào chỗ trống trong các từ dưới đây:
Bảng.... ; vải.... ; gạo.... ; đũa..... ; mắt.... ; ngựa.... ; chó.....
Đáp án
Điền như sau:
- Bảng đen
- Vải thâm
- Gạo cẩm
- Đũa mun
- Mắt huyền
- Ngựa ô
- Chó mực
>>> Xem thêm: Từ đồng nghĩa với từ công dân
Như vậy, Top lời giải đã trình bày xong về Từ đồng nghĩa với từ quý phái. Mong rằng, sau khi đọc bài viết xong các em sẽ có thêm nhiều kiến thức bổ ích để phục vụ cho việc học môn Tiếng Việt. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao!