logo

Trước for là thì gì?

Câu hỏi: Trước for là thì gì?

Trả lời:

Thực tế thì “for” dùng được với tất cả các thì. Sự khác biệt của “for” về khoảng thời gian giữa các thì là: đối với các thì hoàn thành hoặc quá khứ đơn, khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ và có thể kéo dài đến hiện tại hoặc không; còn ở các thì còn lại, khoảng thời gian này xảy ra ngay tại thời điểm đó.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về mẫu cấu trúc câu của for nhé.


1. Cấu trúc của For

For + khoảng thời gian

Ví dụ:

+ Three hours, five minutes, three weeks, four days, five years, ages, two months, year, a long time.

+ I play badminton for 2 hours a day.

+ I was born in 1990.

For được dùng để chỉ khoảng thời gian mà sự việc hoặc hành động diễn ra, kéo dài trong suốt khoảng thời gian đó. Khác với Since, giới từ dường như được sử dụng trong tất cả các thì và trả lời cho câu hỏi How long…?


2. Cách dùng của For

For: Khoảng, trong

Trên thực tế for dùng được với tất cả các thì. Sự khác biệt của for về khoảng thời gian được nói đến giữa các thì là: đối với thì hoàn thành hoặc quá khứ đơn, khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ và có thể kéo dài đến hiện tại hoặc không, còn ở các thì còn lại, khoảng thời gian này xảy ra ở thời điểm đó.

For dùng trong 

+ Thì hiện tại đơn:

She goes to the market for 2 hours a day. (Cô ấy đi chợ khoảng 2 tiếng mỗi ngày)

+ Thì hiện tại tiếp diễn:

Mary is writing a report.(Mary đang viết bài báo cáo)

+ Thì hiện tại hoàn thành:

My grandfather has just slept for 30 minutes. (Ông nội của tôi vừa mới ngủ khoảng 30 phút)

+ Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

I have been reading the newspaper for 1 day. (Tôi đã đọc được 1 ngày)

+ Thì quá khứ:

Tom studied at this school for 4 years. (Tom đã học trường này khoảng 4 năm)

+ Thì tương lai:

I will attend the wedding in Can Tho for 2 days. (Tôi sẽ tham dự một đám cưới ở Cần Thơ khoảng 2 ngày)

Lưu ý:

Có thể lược bỏ for ngoại trừ trường hợp câu phủ định:

They’ve been together (for) 10 years. (có thể dùng hoặc không dùng for)They haven’t talked for ages. (phải dùng for)Với “all day” hoặc “all the time” chúng ta không dùng for

Ex: I did my project for all this month. – Câu này SaiI did my project for this month. – Câu này ĐúngChúng ta có thể lược bỏ for trong câu (ngoại trừ câu phủ định For được thay bằng In)

Ex: They’ve been together (for) 10 years.They haven’t talked for ages.


3. Phân biệt Since và For

*SINCE

- Since dùng trong thì hoàn thành

a) Thì hiện tại hoàn thành

I haven’t slept since last night.

(Tôi đã không ngủ từ tối qua)

b) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

I have been playing soccer since 7 o’clock.

(Tôi đã đá bóng từ lúc 7 giờ)

c) Thì quá khứ hoàn thành

I was sad when the scompany moved. I had worked there since I was 20 years old.

(Tôi rất buồn khi công ty đóng cửa. Tôi đã làm việc ở đó từ khi tôi 20 tuổi)

d) Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

I had been listening that song every night since it started.

(Tôi đã nghe bản nhạc đó mỗi tối từ khi nó bắt đầu phát hành)

- Since + Thì quá khứ đơn

Ex: I have liked reading since I was a child
(Tôi đã thích đọc sách kể từ khi tôi còn bé)

Since my shool year started, I’ve been so excited
(Kể từ khi năm học mới bắt đầu, tôi cảm thấy rất háo hức)

- Since + Thời điểm ở quá khứ

Ex: I’ve lived here since 2008

-Since there: kể từ đó

Ex: Since there, we have never meet together again.

(Kể từ đó, chúng tôi không bao giờ gặp nhau nữa)

[CHUẨN NHẤT] Trước for là thì gì?

Bài tập minh họa: Điền vào chỗ trống với since/ for

1. She's lived here ___ 1975.

2. He's been in London ___ five days.

3. They haven't been used ___ many years.

4. She's been working ___ nine this morning.

5. I haven't eaten ___ hours.

6. It has been raining ___ ages.

7. India has been independant ___ 1947.

8. They have been married ___ October.

9. How many years is it ___ you graduated from junior high school?

10. We have been waiting ___ twenty minutes.

Đáp án

1. since 2. for 3. for 4. since 5. for
6. for 7. since 8. since 9. since 10. for
icon-date
Xuất bản : 11/02/2022 - Cập nhật : 13/02/2022